câu bị động của thì hiện tại hoàn thành
Bài viết 50 Bài tập Câu bị động thì Tương lai hoàn thành cực hay có lời giải gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm về Câu bị động thì Tương lai hoàn thành và trên 50 bài tập về Câu bị động thì Tương lai hoàn thành chọn lọc, có đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững cách sử dụng của Câu bị động thì Tương
Đánh giá của bạn post #Đáp #án #trắc #nghiệm #Tự #nhiên #xã #hội #module #Tiểu #học Đáp án trắc nghiệm Tự nhiên xã hội module 9 Tiểu học 2022 Đáp án module 9 môn TNXH
II. Kết cấu câu bị động (Passive voice) Nhìn chung, việc biến hóa thể câu từ dữ thế chủ động sang bị động hoàn toàn có thể được tiến hành qua công việc sau: Bước 1: khẳng định các nhân tố tân ngữ (O) vào câu và đem lại đầu làm chủ ngữ (S) Bước 2: xác minh thì
Và có những bài tập vận dụng để giúp các bạn dễ ghi nhớ, dễ thuộc, đạt điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra. 1. Cấu trúc. Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sẽ sử dụng những cấu trúc sau: (+) Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O. (-) Phủ định: S + haven't/ hasn't + Vp2 + O.
Công thức chung: S + V + O (active) --> S + be + V3/ed + by O (passive) Trong đó: Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ thể trong câu bị động O (active) --> S (passvie) Chủ thể trong câu chủ động sẽ trở thành tân ngữ trong câu bị động: S (active) --> O (passive) 1. Thì hiện tại
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 10 sách Kết nối tri thức: Đồ thị quãng đường thời gian được biên soạn với mục đích giúp các em học sinh vẽ được đồ thị quãng đường- thời gian cho chuyển động. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật
Vay Tiền Online H5vaytien. Câu bị động passive voice là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng trong tiếng Anh. Nếu các bạn nắm vững kiến thức câu bị động, các bạn sẽ cải thiện được tiếng Anh giao tiếp, tạo nền tảng để học IELTS hoặc TOEIC. Trong bài viết hôm nay, Paris English sẽ chia sẻ với các bạn về cấu trúc, cách dùng cũng như cách tránh những lỗi thường gặp về Câu bị động Passive voice. 1. Câu bị động Passive Voice được hiểu như thế nào?I. Định nghĩa câu bị động Passive voice Câu bị động Passive Voice là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. Công thức thể bị động tobe + V3 / V_ed Ví dụ A dog bit my son. → My son was bitten by a dog. Con chó cắn con trai tôi. → Con trai tôi bị con chó cắn Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác động của hành động. 2. Mục đích sử dụng của câu bị động Passive Voice Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ. Ví dụ My motobike was stolen last night. Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng. Ở thể bị động, động từ V luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 quá khứ phân từ, động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động. Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang bị động có thể được thực hiện qua các bước sau Bước 1 Xác định các thành phần tân ngữ O trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ S Bước 2 Xác định thì tense của câu thông qua dạng thức của động từ chính V Bước 3 Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + theo thì của câu gốc Bước 4 Chuyển đổi chủ ngữ O trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. Bạn đang xem bài viết Cấu trúc các dạng câu bị động Passive Voice xem thêm Simple Present Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Câu bị động là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng anh, đặc biệt có rất nhiều trường hợp khác nhau. Để có thể nắm rõ được không có cách nào khác là làm bài tập thật nhiều. Vì thế sau khi tham khảo bài viết, mình khuyến khích các bạn tìm nhiều bài tập hơn để thực hành trên mạng hoặc qua sách. Có rất nhiều sách có thể giúp bạn như Basic English Grammar for Dummies, Understanding and Using English Grammar, English Grammar In Use, Longman English Grammar Practice, Oxford English Grammar. Những quyển sách học ngữ pháp hay nhất mọi thời đại này dành cho cả cơ bản và nâng cao vì thế tùy theo trình độ mà bạn chọn, không chỉ giúp bạn hiểu hơn về câu bị động mà còn tất cả các điểm ngữ pháp trong tiếng anh. Và còn nếu phân vân không biết nên chọn quyển nào bạn nên tìm đến những trang web chia sẻ Ebook tiếng anh như Tài liệu IELTS để tham khảo trước rồi hãy quyết định có mua sách học không nhé. 1. Chuyển sang câu bị động Passive Voice trong các thì hiện tại Thì Tense Chủ động Active Bị động Passive voice Hiện tại đơn S + V + O My brother often collects stamps. Anh tôi thường sưu tầm những con tem → S + be + V3 + by Sb/O Stamps are often collected by my brother. Các con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/are + V_ing + O She is drawing a picture. Cô ấy đang vẽ một bức tranh. → S + am/ is/are + being + V3 + by Sb/O A picture is being drawn by her. Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy. Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 + O They have built this house for 3 years. Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm. → S + have/has + been + V3 + by Sb/ O This house has been built for 3 years by them. Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ. 2. Chuyển sang câu bị động Passive Voice trong các thì quá khứ Thì Tense Chủ động Active Bị động Passive voice Quá khứ đơn S + V_ed + O She cooked this dish yesterday. Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này. → S + was/ were + V3 + by Sb/O This dish was cooked yesterday by her. Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy. Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V_ing + O Yesterday morning she was cutting the grass. Sáng hôm qua cô ấy cắt cỏ → S + was/ were + being + V3 + by Sb/O The grass was being cut by her yesterday morning. Sáng hôm qua cỏ được cắt bởi cô ấy Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O I had done all of my homework by 8PM yesterday. Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua. → S + had + been + V3 + by Sb/O All of my homework had been done by me by 8PM yesterday. Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua. 3. Chuyển sang câu bị động Passive Voice trong các thì tương lai Thì Tense Chủ động Active Bị động Passive voice Tương lai đơn S + will V + O I will feed the dogs. Tôi sẽ cho con chó ăn → S + will be + V3 + by Sb/O The dogs will be fed. Con chó sẽ được tôi cho ăn Tương lai gần S + is/ am/ are going to + V inf + O We are going to hold a party this year. Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay. → S + is/ am/ are going to BE + V inf by O A party is going to be held this year by us. Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi. Tương lai tiếp diễn S + will be + V_ing + O I will be washing dishes this time tomorrow. Ngày mai tôi sẽ rửa chén → S + will be + being + V3 + by Sb/O Dishes will be being washed by me this time tomorrow. Ngày mai chén sẽ được tôi rửa Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O They will have completed the task by the end of January. Họ sẽ hoàn thành bài tập vào cuối tháng 1 → S + will have + been + V3 + by Sb/ O The task will have been completed by the end of January. Bài tập sẽ được họ hoàn thành vào cuối tháng 1 4. Câu bị động Passive Voice với động từ khiếm khuyết Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút S + modal verb + be + V3 + by O Ví dụ Children should not eat too much fast food. Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh. → Fast food should not be eaten too much by children. Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em. Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP” Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động Want to_V → Want to be Avoid V-ing → Avoid being pp Need to_V → Need to be Prevent … from V-ing → Prevent … from being pp Ví dụ I want to be taken care of by my mom. Tôi muốn được mẹ chăm sóc This car needs to be repaired. Chiếc ô tô này cần được sửa chữa Ví dụ She avoid being complained by customers. Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng The government should prevent animals from being killed Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết III. Các dạng câu bị động Passive voice 1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như give, lend, send, show, buy, make, get,… thì ta sẽ có 2 câu bị động Ví dụ He sends his relative a letter. → His relative was sent a letter. → A letter was sent to his relative 2. Câu bị động có động từ tường thuật Động từ tường thuật assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,… S Chủ ngữ – S’ Chủ ngữ bị động O Tân ngữ – O’ Tân ngữ bị động S + V + that + S’ + V’ + O … → Cách 1 S + be + V_ed/V3 + to V’ → Cách 2 It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’ Ví dụ People say that Adam is very rich. → Adam is said to be very rich. → It’s said that Adam is very rich. 3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với “have”, “get”, “make”… S + have + Sb + V + O … → S + have + O + V3/V_ed + by Sb Ví dụ Marie has her daughter buy a cup of coffee. → Marie has a cup of coffee bought by her daughter. S + make … + Sb + V + O … → Sb + be + made + to V + O … Ví dụ John makes the hairdresser cut his hair. → His hair is made to cut by the hairdresser. S + get + Sb + to V + O… → S + get + O + to be + V3/V_ed by sb Ví dụ Julie gets her husband to clean the kitchen for her. → Julie gets the kitchen cleaned by her husband. 4. Khi câu chủ động là câu hỏi Y/N question Do/does + S + V-infi + O …? → Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + by O? Ví dụ Do you clean your classroom? → Is your classroom cleaned by you? Did + S + V-infi + O…? → Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …? Ví dụ Can you bring your workbook to my desk? → Can you workbook be brought to my desk? Modal verbs + S + V-infi + O + …? → Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’? Ví dụ Can you move the table? → Can the table be moved? Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …? → Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’? Ví dụ Has she done her homework? → Has her homework been done by her? 5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như think, say, suppose, believe, consider, report… Ví dụ People think she bought the flower in the opposite store. → It is thought that she bought the flower in the opposite store. → She is thought to have bought the flower in the opposite store. 6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như see, hear, watch, look, notice,… Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động. S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì Ví dụ He watched them playing basketball. → They were watched playing basketball. Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. S + be + V3/V_ed + Sb + V nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì Ví dụ I heard her cry. → She was heard to cry. 7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh Khẳng định V + O → Let + O + be + V3/V_ed Phủ định Don’t + V + O → Don’t let + O + be + V3/V_ed Ví dụ Do the exercise! → Let the exercise be done! Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone! Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động Passive voice trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hi vọng sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn về cách dùng Câu bị đông Passive voice sao cho phù hợp với từng ngữ cảnh. Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!
Trong các bài thi tiếng Anh, thi học kỳ hay thi TOEIC thì chúng ta thường hay gặp các câu hỏi về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động. Đây là cấu trúc khá dễ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nó có cách sử dụng đặc biệt khác. Nếu không rõ thì chúng ta dễ bị mất điểm một cách đáng đang xem Bị động của thì hiện tại hoàn thànhCùng tìm hiểu nội dung về cấu trúc và cách sử dụng của câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé. Nội dung chính1 Tìm hiểu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động 4 Bài tập ứng dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động Cấu trúcChủ động S + have/ has been V-ing + O +….Bị động S + have/ has been being V3 + …by O…Ví dụ I have been reading that book.=> That book has been being read by dùngCâu bị động là câu mà trong đó chủ thể không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.=> Như vậy, câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để chỉ một hành động bị tác động bởi một yếu tố khác. Hành động này xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương hiệu nhận biếtTrong một câu, nếu rơi vào các trường hợp sau đây thì chắc chắn nó là bị động thì hiện tại tiếp diễn hoàn thànhMột hành động chịu tác động bởi hành động thì trước động từ đó và sau danh từ đó tức là giữa chúng sẽ có các trợ động từ như “am/is/are”, has/have hoặc các dạng quá khứ của nó là “was/were”,… và động từ đó sẽ được chia theo dạng V-ed/ từ thường xuất hiện trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…Cụ thể như sauSince + mốc thời gianFor + khoảng thời gianAll + thời gian all the morning, all the afternoon, all day,…Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị độngBước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển tân ngữ đó thành chủ ngữ câu bị 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people….Bài tập ứng dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động a, Dạng bài tập điền vào chỗ trống Có đáp ánBài 1 Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ How long ……………………………. for me? you wait2. What ………………………….. since he returned? John do3. Why …………………….. meat lately? you not eat4. There’s so much snow on the road. …………………… all night? it snow5. Why ………………… for such a long time? Peter and Jolly argueĐáp án1. How long have you been waiting for me?2. What has John been doing since he returned?3. Why have you not been eating haven’t you been eating meat lately?4. Has it been snowing all night?5. Why have Peter and Joly been arguing for such a long time?Bài 2 Viết những câu sau dựa vào từ trong ngoặc1. How long ……………………………. for me? you wait2. What …………………………. . since he returned? John do3. Why ……………………. . meat lately? you not eat4. There’s so much snow on the road. …………………… all night? it snow5. Why ………………… for such a long time? Peter and Jolly argueĐáp án1. How long have you been waiting for me?2. What has John been doing since he returned?3. Why have you not been eating haven’t you been eating meat lately?4. Has it been snowing all night?5. Why have Peter and Joly been arguing for such a long time?b. Dạng bài tập viết lại câu Có đáp ánBài 1 Chuyển các câu sang sang bị động1. George, how long have you been learning Japanese?2. My mom has been baking some I have been cleaning my I have not been making any noise since I got án1. How long has Japanese been bring learnt by you, George?2. Some cakes have been being baked by my My car has been being cleaned by Any noise has not been being made since I got The robbers have been being looked for by the police day and 2 Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn1. I/not/want/go/because/be/read/ kittens/be/sleep/hours//so/house/ He/drink/alcohol/since/I/see/4. They/do/work/whole/day//now/be/ She/not/see/parents/so long/because/she/ án1. I don’t want to go out because I have been reading this My kittens have been sleeping for hours, so the house is very He has been drinking alcohol since I saw They have been doing their homework for the whole day, so now they are đây đã giới thiệu tới các bạn nội dung về hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đọc có thêm nhiều thức về thì này và vận dụng tốt được vào bài tập nhé.
câu bị động của thì hiện tại hoàn thành