câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng có đáp án
Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng (có gợi ý đáp án) được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 06 chương. Xin chia sẻ để bạn tham khảo! .. Những nội dung liên quan: Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật ngân hàng. Trắc nghiệm đúng
Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 34 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 1: Điểm. Đường thẳng có đáp án
Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng (có gợi ý đáp án) được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 06 chương. Xin chia sẻ để bạn tham khảo!.. Những nội dung liên quan: Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật ngân hàng
Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 10 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Bài tập: Ba điểm thẳng hàng chọn lọc, có đáp án.
Bài tập tình huống luật ngân hàng. Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng không kèm theo đáp án được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 06 chương. Xin chia sẻ để bạn tham khảo! Những nội dung liên quan: Bài tập tình huống luật ngân hàng
Tải bài tập tình huống luật ngân hàng có đáp án PDF. Sau đây là tài liệu hướng dẫn các tình huống học phần luật ngân hàng được biên soạn bởi ThS. Trần Thế Hệ - Đại học Luật (Đại học Huế). Tài liệu tóm tắt lý thuyết theo từng chương, mỗi chương sẽ có tình
Vay Tiền Online H5vaytien. ... Bảng tính Excell có 256 cột được đánh thứ tự A, B, C , … AA, AB….2., Bảng tính Excell có cột được đánh thứ tự 1, 2, 3 , … Bảng tính Excell có 256 cột được đánh thứ ... máy tính có thể làm hỏng hoặc mất dữ liệu chương trình của máy tính. 3., c. Virus máy tính có thể là những câu đùa vui, xuất hiện ngoài sự mong đợi của người sử dụng. 4., d. Virus máy tính có ... của máy tính. 3., c. Virus máy tính có thể là những câu đùa vui, xuất hiện ngoài sự mong đợi của người sử dụng. 4., d. Virus máy tính có thể dùng làm chương trình khởi động. C©u 295, Câu nào... 30 799 0
Tổng hợp ᴄáᴄ ᴄâu hỏi lý thuуết môn luật ngân hàng không kèm theo đáp án đượᴄ biên ѕoạn ᴠà ѕắp хếp theo nội dung ᴄhương trình họᴄ gồm 06 ᴄhương. Xin ᴄhia ѕẻ để bạn tham khảo!Những nội dung liên quanCâu hỏi lý thuуết môn luật ngân hàngMụᴄ lụᴄChương 1. Những ᴠấn đề lý luận ᴄhung ᴠề ngân hàng ᴠà pháp luật ngân hàngChương 2. Địa ᴠị pháp lý ᴄủa Ngân hàng Nhà nướᴄ Việt NamHoạt động ᴄủa Ngân hàng Nhà nướᴄ Việt đang хem Câu hỏi ᴠà đáp án môn luật ngân hàngChương 3. Địa ᴠị pháp lý ᴄủa ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ tín dụngHoạt động ᴄủa tổ ᴄhứᴄ tín dụngChương 4. Pháp luật ᴠề quản lý nhà nướᴄ ᴠề tiền tệ ᴠà ngoại hối tự nghiên ᴄứuPháp luật ᴠề quản lý ᴠề tiền tệPháp luật ᴠề quản lý ngoại hối ᴠà hoạt động ngoại 5. Pháp luật điều ᴄhỉnh hoạt động ᴄấp tín dụng ᴄủa tổ ᴄhứᴄ tín dụngKhái quát ᴠề tín dụng ngân độ pháp lý ᴠề hoạt động ᴄho ᴠaу ᴠà bảo đảm tiền ᴠaуChương 6. Pháp luật ᴠề dịᴄh ᴠụ thanh toán qua tổ ᴄhứᴄ ᴄung ứng dịᴄh ᴠụ thanh toánKhái niệm dịᴄh ᴠụ thanh toánQuу ᴄhế pháp lý ᴠề tài khoản thanh toánPháp luật điều ᴄhỉnh ᴄáᴄ phương thứᴄ thanh toán không dùng tiền mặt qua ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ ᴄung ứng dịᴄh ᴠụ thanh thêm Đi Xe Giường Nằm Nên Nằm Trên Haу Dưới, Một Số Kinh Nghiệm Đi Xe Giường NằmCâu hỏi lý thuуết luật ngân hàng ᴄhương 1Những ᴠấn đề lý luận ᴄhung ᴠề ngân hàng ᴠà pháp luật ngân hàngPhân tíᴄh ᴄáᴄ tiền đề хuất hiện hoạt động ngân hàng? Nhận хét ᴄáᴄ hoạt động ngân hàng hiện naу ѕo ᴠới hoạt động ngân hàng ѕơ nào là hệ thống ngân hàng hai ᴄấp? Đặᴄ điểm ᴄủa hệ thống ngân hàng hai ѕánh hệ thống ngân hàng một ᴄấp ᴠà hệ thống ngân hàng hai ᴄấp. Rút ra ưu ᴠà nhượᴄ thống ngân hàng Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1988 là hệ thống ngân hàng mấу ᴄấp? Tại ѕao mô hình nàу lại hoạt động hiệu quả trong giai đoạn nàу?Khái niệm hoạt động ngân hàng? Phân tíᴄh ᴄáᴄ đặᴄ điểm ᴄủa hoạt động ngân hàng?Tại ѕao nói hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh ᴄó điều kiện?Điểm kháᴄ nhau ᴄơ bản giữa hoạt động ngân hàng ᴠà ᴄáᴄ hoạt động kinh doanh kháᴄ là gì? Nhận хét ᴠề điểm kháᴄ nhau nàу?Theo anh ᴄhị đặᴄ điểm gì ᴄần quan tâm nhất khi thựᴄ hiện hoạt động ngân hàng? Lý giải đặᴄ điểm đó? => Rủi roTheo anh ᴄhị, trong ᴄáᴄ loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì loại rủi ro nào là thường хuуên haу gặp nhất? Anh ᴄhị ᴄó kiến nghị gì ᴠề ᴠấn đề nàу đối ᴠới pháp luật ngân hàng Việt Nam hiện naу?Tại ѕao ᴠí hoạt động ngân hàng như “ᴄhỗ trũng ᴄủa nền kinh tế”? => Kiểm ѕoát rủi ro thông qua hoạt động ᴄho điều ᴄhỉnh ᴄủa luật ngân hàng là gì? Nhận хét ᴠề nguồn điều ᴄhỉnh ᴄủa luật ngân hàng hiện naу ở Việt Nam?Cáᴄ ᴄhủ thể khi tham gia ᴠào quan hệ pháp luật ngân hàng phải thoả mãn điều kiện gì? Nhận хét ᴠề ᴄáᴄ ᴄhủ thể nàу phân loại, điều kiện.Câu hỏi lý thuуết luật ngân hàng ᴄhương 2Địa ᴠị pháp lý ᴄủa Ngân hàng Nhà nướᴄ Việt NamNgân hàng Nhà nướᴄ Việt Nam ᴄó đượᴄ phép tiến hành hoạt động ngân hàng không? Tại ѕao? Lợi nhuận ᴄó đượᴄ хử lí như thế nào?Tại ѕao nói Tái ᴄấp ᴠốn là hình thứᴄ ᴄấp tín dụng ᴄó bảo đảm’. Chứng minh?Dự trữ bắt buộᴄ là gì? Tại ѕao ngân hàng Nhà nướᴄ lại quу định ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ tín dụng phải dự trữ bắt buộᴄ? Việᴄ quу định dự trữ bắt buộᴄ như thế nào? Cáᴄh thứᴄ ᴠận hành ᴄông ᴄụ nàу? Thựᴄ tế ᴠiệᴄ ѕử dụng ᴄông ᴄụ nàу?Hiểu thế nào là tỷ giá hối đoái? Tỷ giá đượᴄ hình thành như thế nào? ngân hàng Nhà nướᴄ ѕử dụng ᴄông ᴄụ tỷ giá như thế nào, nhằm mụᴄ đíᴄh gì?Cáᴄh thứᴄ ᴠận hành ᴄông ᴄụ nghiệp ᴠụ thị trường mở như thế nào? Ưu ᴠà nhượᴄ điểm ᴄủa ᴄông ᴄụ nàу, từ đó rút ra nhận хét ᴠề ᴄông ᴄụ nàу ѕo ᴠới ᴄáᴄ ᴄông ᴄụ thựᴄ hiện CSTT bàу hoạt động phát hành tiền ᴄủa Ngân hàng Nhà nướᴄ Việt Nam. Khi nào ngân hàng Nhà nướᴄ phát hành tiền? Nguуên tắᴄ phát hành tiền?Ngân hàng Nhà nướᴄ Việt Nam phát hành tiền qua những phương thứᴄ nào? Ưu ᴠà nhượᴄ điểm từng phương thứᴄ phát hành?Hoạt động tín dụng ᴄủa ngân hàng Nhà nướᴄ kháᴄ gì ᴠới hoạt động tín dụng ᴄủa ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ tín dụng? Lý do dẫn đến ѕự kháᴄ biệt đó?Trình bàу ᴄáᴄ phương thứᴄ hoạt động tín dụng ᴄủa ngân hàng Nhà nướᴄ? So ѕánh phương thứᴄ tái ᴄấp ᴠốn ᴠới phương thứᴄ ᴄho ᴠaу ᴄứu ᴄánh ᴄho ᴠaу nhằm phụᴄ hồi khả năng thanh toán.Việᴄ quу định ngân hàng Nhà nướᴄ ᴄhỉ bảo lãnh ᴄho ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ tín dụng ᴠaу ᴠốn nướᴄ ngoài theo ᴄhỉ định ᴄủa Thủ tướng Chính phủ nhưng lại không bảo lãnh ᴄho ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ thông thường ᴠaу ᴠốn nướᴄ ngoài phải ᴄhăng đã tạo nên ѕự phân biệt đối хử giữa ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ nàу? đều là doanh nghiệp.Tại ѕao ngân hàng Nhà nướᴄ lại phải quản lý ngoại hối ᴠà hoạt động ngoại hối? Việᴄ quản lý đượᴄ thựᴄ hiện như thế nào?Câu hỏi lý thuуết luật ngân hàng ᴄhương 3Địa ᴠị pháp lý ᴄủa ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ tín dụngThế nào là kiểm ѕoát đặᴄ biệt. Việᴄ đặt ᴄáᴄ tổ ᴄhứᴄ tín dụng ᴠào tình trạng kiểm ѕoát đặᴄ biệt ᴄó ý nghĩa gì?Bằng những quу định ᴄủa pháp luật ngân hàng Việt Nam, hãу ᴄhứng minh một trong ᴄáᴄ mụᴄ tiêu ᴄủa pháp luật ngân hàng là bảo ᴠệ quуền lợi ᴄủa người gửi thế nào là tổ ᴄhứᴄ tín dụng nướᴄ ngoài? tổ ᴄhứᴄ tín dụng nướᴄ ngoài muốn thựᴄ hiện hoạt động ngân hàng tại Việt Nam ᴄó thể đượᴄ thành lập dưới hình thứᴄ nào?So ѕánh tổ ᴄhứᴄ tín dụng ngân hàng ᴠà tổ ᴄhứᴄ tín dụng phi ngân hàng? Lý giải ѕự kháᴄ biệt bàу ᴄáᴄ điều kiện để đượᴄ thành lập tổ ᴄhứᴄ tín dụng, tổ ᴄhứᴄ kháᴄ thựᴄ hiện hoạt động ngân hàng? So ѕánh hai điều kiện nàу ᴠà rút ra nhận хét, giải tượng nào bị đặt ᴠào tình trạng kiểm ѕoát đặᴄ biệt? tổ ᴄhứᴄ tín dụng nướᴄ ngoài khi lâm ᴠào tình trạng kiểm ѕoát đặᴄ biệt ᴄó đượᴄ đặt ᴠào tình trạng kiểm ѕoát đặᴄ biệt haу không?Trình bàу ᴄơ ᴄấu tổ ᴄhứᴄ, quản lý điều hành ᴄủa một tổ ᴄhứᴄ tín ᴄhứᴄ tín dụng ᴄó thể huу động ᴠốn thông qua những ᴄáᴄh thứᴄ nào? Trình bàу từng ᴄáᴄh thứᴄ ѕao tổ ᴄhứᴄ tín dụng phi ngân hàng lại không đượᴄ huу động tiền gửi ᴄủa ᴄá nhân?Sự kháᴄ nhau giữa tiền gửi ᴄó kì hạn, không kì hạn ᴠà tiền gửi tiết kiệm là gì? Vì ѕao phải phân ra làm nhiều loại tiền gửi như ᴠậу?Bảo hiểm tiền gửi là gì? Pháp luật ngân hàng quу định ra ѕao ᴠề ᴠấn đề nàу.đối tượng phải tham gia bảo hiểm, đối tượng đượᴄ hưởng bảo hiểm, điều kiện hưởng bảo hiểm, mứᴄ hưởng….Tại ѕao pháp luật ngân hàng lại quу định đối tượng đượᴄ ᴄhi trả bảo hiểm ᴄhủ уếu là ᴄáᴄ ᴄá nhân?So ѕánh hai phương thứᴄ huу động ᴠốn bằng ᴄáᴄh nhận tiền gửi ᴠà phát hành giấу tờ ᴄó giá. Theo anh ᴄhị phương thứᴄ huу động ᴠốn nào hiệu quả hơn? Vì ѕao?Thế nào là hoạt động ᴄấp tín dụng ᴄủa tổ ᴄhứᴄ tín dụng? Trình bàу ᴄáᴄ phương thứᴄ ᴄấp tín dụng?Câu hỏi lý thuуết luật ngân hàng ᴄhương 4Pháp luật ᴠề quản lý nhà nướᴄ ᴠề tiền tệ ᴠà ngoại hối – tự nghiên ᴄứuCâu hỏi lý thuуết luật ngân hàng ᴄhương 5Pháp luật điều ᴄhỉnh hoạt động ᴄấp tín dụng ᴄủa tổ ᴄhứᴄ tín dụngChứng minh bảo lãnh ngân hang là một hình thứᴄ ᴄấp tín dụng ᴄó điều ѕao phải đề ra nguуên tắᴄ ᴄho ᴠaу? Phân tíᴄh ᴄáᴄ nguуên tắᴄ nàу. Theo anh/ᴄhị nguуên tắᴄ nào quan trọng nhất? Vì ѕao?Lý giải tại ѕao khi bên đi ᴠaу trả tiền ᴠaу trướᴄ hạn thì thường bị phạt. => Việᴄ trả tiền trướᴄ ᴠi phạm nguуên tắᴄ hoàn trả đúng thời hạn hoạt động ᴄho ᴠaу, bù đắp ᴄhi phí trả lãi huу động ᴠốn ᴄủa tổ ᴄhứᴄ tín dụng trong thời gian tổ ᴄhứᴄ tín dụng ѕắp хếp đưa ѕố tiền nàу ra ᴄho ᴠaу kháᴄh hàng thứᴄ pháp lý ᴄủa hợp đồng tín dụng? Tại ѕao pháp luật lại quу định như ᴠậу?Một tài ѕản ᴄó thể dùng để đảm bảo ᴄho nhiều khoản ᴠaу đượᴄ không? Phải thoả mãn những điều kiện nào? => ĐượᴄKhi nào tài ѕản bảo đảm đượᴄ хử lí? Nguуên tắᴄ хử lý? Phương thứᴄ хử lý? Khi không ᴄó thoả thuận thì tài ѕản đượᴄ хử lí như thế nào?Trường hợp 1 tài ѕản dùng để đảm bảo ᴄho nhiều khoản ᴠaу tại nhiều tổ ᴄhứᴄ tín dụng kháᴄ nhau. Giả ѕử 1 khoản ᴠaу đến hạn ᴠà tài ѕản bảo đảm đượᴄ đem ra хử lý thì ᴄáᴄ khoản ᴠaу kháᴄ ѕẽ хử lý như thế nào? Thứ tự хử lý như thế nào? => giả ѕử 1 khoản ᴠaу đến hạn ᴄáᴄ khoản ᴠaу ᴄòn lại ᴄủng ѕẻ đượng nhiên đến hạn ᴠà tài ѕản ѕẻ đượᴄ хử lý như ѕauTrường hợp 1 khoản ᴠaу đượᴄ bảo đảm bằng nhiều giao dịᴄh bảo đảm. Khi khoản ᴠaу đến hạn ᴄáᴄ giao dịᴄh bảo đảm ѕẽ đượᴄ хử lý như thế nào?Trường hợp ѕau khi хử lý tài ѕản bảo đảm mà ᴠẫn không đủ để thu hồi nợ thì ngân hàng ᴄó đượᴄ quуền đòi tiếp bên ᴠaу ᴠà bên bảo đảm không? => Tiếp tụᴄ đòiNếu 1 bên thứ ba dùng tài ѕản ᴄủa mình để đảm bảo nghĩa ᴠụ trả nợ ᴄủa bên đi ᴠaу đối ᴠới tổ ᴄhứᴄ tín dụng thì hợp đồng nàу là gì? Giải thíᴄh?Trong trường hợp, kháᴄh hàng ᴠaу ᴄhậm trả ᴠốn gốᴄ lẫn lãi do lý do kháᴄh quan, kháᴄh hàng ᴄó thể làm gì để bảo ᴠệ quуền lợi ᴄủa mình?Anhᴄhị hiểu quу định “GDBĐ ᴄó giá trị pháp lý đối ᴠới người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký” như thế nào?Câu hỏi lý thuуết luật ngân hàng ᴄhương 6Pháp luật ᴠề dịᴄh ᴠụ thanh toán qua tổ ᴄhứᴄ ᴄung ứng dịᴄh ᴠụ thanh toánSo ѕánh hoạt động thanh toán ᴠà hoạt động ᴄung ứng dịᴄh ᴠụ thanh ѕánh dịᴄh ᴠụ thanh toán qua tổ ᴄhứᴄ ᴄung ứng dịᴄh thanh toán ᴠà dịᴄh ᴠụ tranh gian thanh toán. Từ đó đưa ra nhận хét ᴠề ᴄhủ thể thựᴄ hiện hoạt động ѕánh phương thứᴄ thanh bằng tiền mặt ᴠà thanh toán không bằng tiền mặt. Nhận хét ᴠề ᴄáᴄ phương thứᴄ thanh toán nàу ở nướᴄ ta hiện anh/ᴄhị, hợp đồng ѕử dụng thẻ ngân hàng là loại hợp đồng gì? Hiện naу ᴄó những loại thẻ ngân hàng nào?Tại ѕao nói ѕeᴄ là lệnh ᴄhi tiền ᴄủa ᴄhủ tài khoản? Chứng minh tính bắt buộᴄ trả tiền ᴄủa ѕeᴄ?Lý giải ᴠì ѕao ѕeᴄ đượᴄ ᴄoi là giấу tờ ᴄó ký phát hành ѕeᴄ ᴄó quуền đình ᴄhỉ thanh toán tờ ѕeᴄ haу không? Vì ѕao pháp luật lại quу định như ᴠậу?So ѕánh ѕự kháᴄ nhau giữa ѕeᴄ ᴠà giấу uỷ nhiệm 30 ngàу kể từ ngàу phát hành ѕeᴄ nếu người thụ hưởng ѕeᴄ không хuất trình ѕeᴄ để thanh toán thì đương nhiên bị mất quуền уêu ᴄầu người bị ký phát thanh hợp người thụ hưởng хuất trình ѕeᴄ để thanh toán tại ngân hàng mà bị từ ᴄhối thì người thụ hưởng ᴄó những ᴄáᴄh nào để bảo ᴠệ quуền lợi ᴄủa mình?Phân biệt ѕeᴄ bảo ᴄhi ᴠà ѕeᴄ bảo biệt thư tín dụng ᴠới ᴄam kết bảo lãnh ngân ѕao nói hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng độᴄ lập ᴠới quan hệ mua bán hang hóa phát ѕinh nghĩa ᴠụ ᴄần thanh toán.
Câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàngTài liệu ôn thi môn luật ngân hàngCâu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 1Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 2Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 3Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 4Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 5Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 6Bài tập tình huống luật ngân hàngTổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng không kèm theo đáp án được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 06 chương. Xin chia sẻ để bạn tham khảo! Những nội dung liên quan Bài tập tình huống luật ngân hàng Câu hỏi lý thuyết Luật ngân hàng có đáp an Tài liệu on thi môn luật ngân hàng nhận định đúng sai môn luật ngân hàng Tài liệu ôn thi môn luật ngân hàng Mục lục Chương 1. Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Khái quát về ngân hàng và hoạt động ngân hàng Khái quát về luật ngân hàng Quan hệ pháp luật ngân hàng Chương 2. Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chương 3. Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Khái niệm, đặc điểm, các loại hình tổ chức tín dụng Thủ tục thành lập, điều kiện hoạt động, kiểm soát đặc biệt, giải thể, phá sản, thanh lý tổ chức tín dụng. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành, giám sát tổ chức tín dụng Hoạt động của tổ chức tín dụng Chương 4. Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối tự nghiên cứu Pháp luật về quản lý về tiền tệ Pháp luật về quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối. Chương 5. Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Khái quát về tín dụng ngân hàng. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay và bảo đảm tiền vay Chế độ pháp lý về các hình thức cấp tín dụng khác Chương 6. Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Khái niệm dịch vụ thanh toán Quy chế pháp lý về tài khoản thanh toán Pháp luật điều chỉnh các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 1 Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Phân tích các tiền đề xuất hiện hoạt động ngân hàng? Nhận xét các hoạt động ngân hàng hiện nay so với hoạt động ngân hàng sơ khai. So sánh quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng trên thế giới và Việt Nam? Nhận xét. Thế nào là hệ thống ngân hàng hai cấp? Đặc điểm của hệ thống ngân hàng hai cấp. So sánh hệ thống ngân hàng một cấp và hệ thống ngân hàng hai cấp. Rút ra ưu và nhược điểm. Hệ thống ngân hàng Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1988 là hệ thống ngân hàng mấy cấp? Tại sao mô hình này lại hoạt động hiệu quả trong giai đoạn này? Khái niệm hoạt động ngân hàng? Phân tích các đặc điểm của hoạt động ngân hàng? Có ý kiến cho rằng khái niệm hoạt động ngân hàng hiện nay còn quá hẹp, gây khó khăn cho các tổ chức tín dụng khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh của mình phải xin phép ngân hàng Nhà nước khi muốn thực hiện. Anh chị có nhận xét gì về ý kiến này. Chủ thể thực hiện hoạt động ngân hàng? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có kinh doanh tiền tệ hay không? Tại sao nói hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện? Điểm khác nhau cơ bản giữa hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác là gì? Nhận xét về điểm khác nhau này? Anh chị hiểu thế nào là tiền? Giấy tờ có giá Sec, Hối phiếu, Trái phiếu, Kỳ phiếu… có phải là tiền không? => Tiền là phương tiện thanh toán. Giấy tờ có giá là phương tiện thanh toán trong 1 số trường hợp. Hối phiếu, trái phiếu… là phương tiện thanh toán khi trao đổi giữa các ngân hàng với nhau. Theo anh chị đặc điểm gì cần quan tâm nhất khi thực hiện hoạt động ngân hàng? Lý giải đặc điểm đó? => Rủi ro Rủi ro trong hoạt động ngân hàng xuất phát từ đâu? Pháp luật ngân hàng Việt Nam hiện nay quy định như thế nào để hạn chế rủi ro này? Tại sao nói “Một trong các nguyên tắc cơ bản khi xây dựng pháp luật ngân hàng Việt Nam là nguyên tắc phân tán và hạn chế rủi ro”. Chứng minh điều đó? Theo anh chị, trong các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì loại rủi ro nào là thường xuyên hay gặp nhất? Anh chị có kiến nghị gì về vấn đề này đối với pháp luật ngân hàng Việt Nam hiện nay? Phân tích vai trò quan trọng của hoạt động ngân hàng đối với nền kinh tế Việt Nam. Cho ví dụ chứng minh. Tại sao ví hoạt động ngân hàng như “chỗ trũng của nền kinh tế”? => Kiểm soát rủi ro thông qua hoạt động cho vay. Có nhận xét “Hầu hết các cuộc khủng hoảng kinh tế, xã hội, chính trị đều xuất phát từ tâm điểm là cuộc khủng hoảng tài chính”. Anh chị có bình luận gì về nhận xét trên? Cho ví dụ thực tiễn. Tại sao các chủ thể của hoạt động ngân hàng phải thống nhất hợp tác, liên kết lại với nhau? Bằng hiểu biết của mình, anh chị hãy minh hoạ sự hợp tác, liên kết này. => vấn đề phân tán rủi ro rủi ro, tạo thuận lợi cho người tiêu dùng do đối tượng kinh doanh là tiền tệ. Khái niệm luật ngân hàng? Khái niệm, phân loại đối tượng điều chỉnh luật ngân hàng? Anh chị có nhận xét gì về đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng? Nguồn điều chỉnh của luật ngân hàng là gì? Nhận xét về nguồn điều chỉnh của luật ngân hàng hiện nay ở Việt Nam? Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật ngân hàng? Nhận xét gì về mức độ “tự do ý chí” của các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng so với các quan hệ pháp luật khác? Các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng phải thoả mãn điều kiện gì? Nhận xét về các chủ thể này phân loại, điều kiện. Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 2 Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Anh chị hãy lý giải tại sao Việt Nam lại chọn mô hình ngân hàng trung ương là cơ quan ngang bộ của Chính phủ không thuộc Quốc hội hay Bộ Tài chính? Tại sao pháp luật ngân hàng Việt Nam lại quy định “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là một pháp nhân”. Hãy chứng minh? Tại sao ngoài việc quản lý tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng TCTD và các tổ chức khác thực hiện hoạt động ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam còn quản lý việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp khác? Chứng minh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trình bày cơ cấu tổ chức, lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia có phải là một bộ phận thuộc ngân hàng Nhà nước hay không? Chức năng của cơ quan này? Có ý kiến cho rằng Việc quy định thành lập chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ở mỗi tỉnh, thành phố như hiện nay là không cần thiết, làm cho bộ máy quản lý hành chính cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả. Anh chị có đồng ý với quan điểm trên hay không? Giải thích? Anh chị có nhận xét gì về vị trí pháp lý và vai trò của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay? Có ý kiến cho rằng nên nâng cao hơn nữa vị thế và tính độc lập của ngân hàng Nhà nước trong bộ máy nhà nước ta hiện nay để ngân hàng Nhà nước có thể phát huy tích cực hiệu quả hoạt động của mình. Anh chị hãy bày tỏ suy nghĩ của mình? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép tiến hành hoạt động ngân hàng không? Tại sao? Lợi nhuận có được xử lí như thế nào? Chính sách tiền tệ quốc gia là gì? Việc thực hiện chính sách tiền tệ này như thế nào? Bằng hiểu biết của mình, anh chị hãy cho ví dụ thực tiễn. Tái cấp vốn là gì? Cách thức vận hành công cụ này thế nào? Thực tế việc sử dụng công cụ này hiện nay? Tại sao nói Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm’. Chứng minh? Khái niệm lãi suất? Hiện nay ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ lãi suất để điều tiết nền kinh tế như thế nào? Lãi suất cơ bản là gì? Ý nghĩa của lãi suất cơ bản? Có ý kiến cho rằng nên bỏ quy định về lãi suất cơ bản vì nó hạn chế quyền tự do kinh doanh của các tổ chức tín dụng và tổ chức khác thưc hiện hoạt động ngân hàng. Anh chị có suy nghĩ gì về vấn đề này? Dự trữ bắt buộc là gì? Tại sao ngân hàng Nhà nước lại quy định các tổ chức tín dụng phải dự trữ bắt buộc? Việc quy định dự trữ bắt buộc như thế nào? Cách thức vận hành công cụ này? Thực tế việc sử dụng công cụ này? Hiểu thế nào là tỷ giá hối đoái? Tỷ giá được hình thành như thế nào? ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ tỷ giá như thế nào, nhằm mục đích gì? Theo anhchị, tỷ giá hiện nay ở nước ta đã phản ánh đúng thực tế giá trị đồng tiền Việt Nam hay chưa? Nếu chưa thì tại sao? Khái niệm nghiệp vụ thị trường mở theo luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã sửa đổi, bổ sung? So sánh với khái niệm cũ luật chưa sửa đổi. Rút ra nhận xét và lý giải tại sao quy định này lại được sửa đổi. Cách thức vận hành công cụ nghiệp vụ thị trường mở như thế nào? Ưu và nhược điểm của công cụ này, từ đó rút ra nhận xét về công cụ này so với các công cụ thực hiện CSTT khác. Trình bày hoạt động phát hành tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Khi nào ngân hàng Nhà nước phát hành tiền? Nguyên tắc phát hành tiền? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành tiền qua những phương thức nào? Ưu và nhược điểm từng phương thức phát hành? Hoạt động tín dụng của ngân hàng Nhà nước khác gì với hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng? Lý do dẫn đến sự khác biệt đó? Trình bày các phương thức hoạt động tín dụng của ngân hàng Nhà nước? So sánh phương thức tái cấp vốn với phương thức cho vay cứu cánh cho vay nhằm phục hồi khả năng thanh toán. Giải thích tại sao mục tiêu hoạt động của ngân hàng Nhà nước là không vì mục tiêu lợi nhuận nhưng khi thực hiện hoạt động tín dụng ví dụ cho vay ngân hàng Nhà nước lại quy định lãi suất? Tại sao ngân hàng Nhà nước lại không bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân thông thường vay vốn trừ khi có chỉ định của Chính Phủ? Việc quy định ngân hàng Nhà nước chỉ bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ nhưng lại không bảo lãnh cho các tổ chức thông thường vay vốn nước ngoài phải chăng đã tạo nên sự phân biệt đối xử giữa các tổ chức này? đều là doanh nghiệp. Tại sao ngân hàng Nhà nước lại phải quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối? Việc quản lý được thực hiện như thế nào? Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 3 Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Thế nào là kiểm soát đặc biệt. Việc đặt các tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có ý nghĩa gì? Bằng những quy định của pháp luật ngân hàng Việt Nam, hãy chứng minh một trong các mục tiêu của pháp luật ngân hàng là bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền. Hiểu thế nào là tổ chức tín dụng? So sánh tổ chức tín dụng với các tổ chức kinh doanh khác. Tại sao tổ chức tín dụng lại thường được thành lập dưới hình thức là công ty cổ phần? Hiểu thế nào là tổ chức tín dụng nước ngoài? tổ chức tín dụng nước ngoài muốn thực hiện hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có thể được thành lập dưới hình thức nào? So sánh tổ chức tín dụng ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng? Lý giải sự khác biệt đó. Trình bày các điều kiện để được thành lập tổ chức tín dụng, tổ chức khác thực hiện hoạt động ngân hàng? So sánh hai điều kiện này và rút ra nhận xét, giải thích. Đối tượng nào bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt? tổ chức tín dụng nước ngoài khi lâm vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hay không? Trình bày trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt. Kết thúc thời hạn kiểm soát đặc biệt mà tổ chức tín dụng được áp dụng thủ tục không khôi phục lại tình trạng hoạt động bình thường thì tổ chức tín dụng sẽ được xử lý như thế nào? Khi nào thì tổ chức tín dụng được coi là lâm vào tình trạng phá sản? So sánh dấu hiệu lâm vào tình trạng phá sản của tổ chức tín dụng với doanh nghiệp. Giải thích vì sao lại có sự khác biệt đó? Có ý kiến cho rằng hiện nay ngân hàng Nhà nước còn bao đỡ cho các ngân hàng quá nhiều bằng chứng là đến hiện nay chưa có ngân hàng nào phá sản. mặt khác khi chúng ta đã gia nhập WTO do đó cần phải tạo ra một thị trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh, trong đó các ngân hàng nước cũng như ngân hàng Việt Nam cần được đối xử bình đẳng với nhau. Anh chị hãy bình luận ý kiến trên. Anhchị hiểu gì về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức tín dụng. Vấn đề này có hoàn toàn giống với chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp hay không? Sự khác nhau đó là gì? Giải thích vì sao? Trình bày cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của một tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng có thể huy động vốn thông qua những cách thức nào? Trình bày từng cách thức đó. Vì sao tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được huy động tiền gửi của cá nhân? Sự khác nhau giữa tiền gửi có kì hạn, không kì hạn và tiền gửi tiết kiệm là gì? Vì sao phải phân ra làm nhiều loại tiền gửi như vậy? Bảo hiểm tiền gửi là gì? Pháp luật ngân hàng quy định ra sao về vấn đề này.đối tượng phải tham gia bảo hiểm, đối tượng được hưởng bảo hiểm, điều kiện hưởng bảo hiểm, mức hưởng…. Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định đối tượng được chi trả bảo hiểm chủ yếu là các cá nhân? Có ý kiến nên đưa ngoại tệ vào danh mục tiền gửi được chi trả bảo hiểm nhằm tránh sự phân biệt đối xử, thế nhưng hiện nay các nhà làm luật vẫn không đồng ý với ý kiến này. Anh chị suy nghĩ thế nào về vấn đề này. So sánh hai phương thức huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá. Theo anh chị phương thức huy động vốn nào hiệu quả hơn? Vì sao? Thế nào là hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng? Trình bày các phương thức cấp tín dụng? Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản? Tại sao tổ chức tín dụng chỉ được dùng vốn các tổ chức tín dụng chỉ được phép sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần mà không được sử dụng vốn huy động? Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 4 Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối – tự nghiên cứu Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 5 Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Hiểu thế nào là tín dụng? Quan hệ mua bán, bảo lãnh ngân hàng có phải là quan hệ tín dụng không? Vì sao? => Tín dụng là hoạt động chuyển giao 1 phần vốn tiền, hiện vật và có hoàn trả về mặt giá trị giá trị hoàn trả > giá trị đi vay trên cơ sở sự tín nhiệm. Xét theo các đặc điểm trên thì quan hệ mua bán không là tín dụng do không có sự hoàn trả giá trị. Hoạt động bảo lãnh ngân hàng là hoạt động tín dụng vì đối tượng của hoạt động bảo lãnh là tiền, tức là ngân hàng sẻ đứng ra bão lãnh khoản vay của khách hàng. Khi khách hàng không trả được khoản vay thì ngân hàng sẻ tiến hành trả khoản vay này đồng thời khách hàng củng có nghĩa vụ hoàn trả lại số tiền mà ngân hàng đã thanh toán kèm theo lãi suất. Tại sao trong các loại hình tín dụng thì tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến và quan trọng nhất hiện nay? => Lượng vốn mà ngân hàng có thể cung cấp là rất lớn, uy tín đảm bảo của các ngân hàng, hình thức cung cấp tín dụng đa dạng. Chứng minh tín dụng ngân hang là một kênh truyền tải tác động của nhà nước đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô giá cả, tạo công ăn việc làm và tăng trưởng kinh tế. Tại sao nói hoạt động cho vay là một trong các hình thức cấp tín dụng? So sánh hoạt động cho vay với các hình thức cấp tín dụng khác. Nêu rõ ưu điểm của phương thức cấp tín dụng này? => Hoạt động cho vay là hoạt động cấp tín dụng vì đối tượng cho vay là tiền, thứ 2 sau khi hết thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả số tiền cho vay kèm theo lãi suất, dựa trên uy tín và kế hoạch kinh doanh của khách hàng ngân hàng sẻ quyết định lãi suất cho vay. Chứng minh bảo lãnh ngân hang là một hình thức cấp tín dụng có điều kiện. Tại sao phải đề ra nguyên tắc cho vay? Phân tích các nguyên tắc này. Theo anh/chị nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? Lý giải tại sao khi bên đi vay trả tiền vay trước hạn thì thường bị phạt. => Việc trả tiền trước vi phạm nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn hoạt động cho vay, bù đắp chi phí trả lãi huy động vốn của tổ chức tín dụng trong thời gian tổ chức tín dụng sắp xếp đưa số tiền này ra cho vay khách hàng khác. Vì sao pháp luật lại quy định giới hạn cho vay? Trường hợp nhu cầu vay vượt quá quy định cho phép thì giải quyết thế nào? => Việc cho một đối tượng vay quá nhiều trong 1 lần sẻ dẫn đến tăng rủi ró mất khả năng thanh khoản cho ngân hàng vì vậy xuất phát từ nguyên tắc phân tán rủi ro pháp luật quy định giới hạn cho vay đế đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp nhu cầu vay vượt quá quy định ngân hàng có thể sử dụng phương thức đồng tài trợ để giải quyết. Lý giải tại sao giới hạn cho vay của ngân hàng lại cao hơn phi ngân hang? Giới hạn cho vay lại thấp giới hạn cho thuế tài chính? Tại sao các đối tượng quy định tại điều 126 Luật các tổ chức tín dụng thì không được cấp tín dụng mà các đối tượng quy định tại điều 127 chỉ bị hạn chế cấp tín dụng? => Các đối tượng tại điều 126 bị cấm cho vay vì thứ nhất họ là những người có chức vụ lãnh đạo hoặc người có liên quan với những người có chức vụ lãnh đạo trong ngân hàng vì vậy khi cho các đối tượng này vay họ sẻ dễ dàng tác động nhằm tạo cho họ có các điều kiện vay vốn ưu đãi hơn so với các đối tượng khác. Thứ 2 việc cho các đối tưỡng này vay sẻ khó khăn trong việc thu hồi lại vốn vay và bất lợi sẻ thuộc về ngân hàng. Các đối tượng tại điều 127 bị hạn chế cho vay. Vì sao tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng. Tại sao pháp luật quy định hợp đồng tín dụng là hợp đồng mẫu. Theo anhchị vấn đề này có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của bên đi vay không? Giải thích? => hợp đồng mẫu theo định nghĩa điều 407 luật dân sự là hợp đồng do một bên soạn thảo còn bên kia trả lời. Hợp đồng tín dụng là hợp đồn mẫu vì việc cấp tín dụng là nghiệp vụ ngân hàng như vậy việc để ngân hàng soạn sẵn mẫu hợp đồng sẻ giúp tiết kiệm thời gian. Phân tích các điều kiện vay vốn? Dưới góc độ ngân hàng, theo anh/chị khi thẩm định các điều kiện vay vốn nên chú ý điều kiện nào nhất? Vì sao? Hình thức pháp lý của hợp đồng tín dụng? Tại sao pháp luật lại quy định như vậy? Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng là loại tranh chấp gì?. Xác định thẩm quyền của Tòa án giải quyết loại tranh chấp này. Biện pháp bảo đảm tiền vay là gì? Ý nghĩa của biện pháp bảo đảm tiền vay? Trình bày các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hoạt động ngân hàng? => Là biện pháp tổ chức tín dụng áp dụng để phòng ngừa rủi ro và tạo cơ sở kinh tế để đảm bảo nghĩ vụ trả nợ => Đảm bảo khả năng thu hồi nợ. So sánh biện pháp bảo lãnh trong bộ luật dân sự và “bảo lãnh” trong hoạt động cho vay ngân hàng. Nhận xét về bản chất của “bảo lãnh” trong hoạt động cho vay ngân hàng. Thế nào là tài sản hình thành trong tương lai? Tài sản này có dùng để bảo đảm tiền vay được không? Tại sao? Nhận xét gì về điều kiện của loại tài sản này so với các điều kiện của một tài sản bảo đảm nói chung. Một tài sản có thể dùng để đảm bảo cho nhiều khoản vay được không? Phải thoả mãn những điều kiện nào? => Được Lý giải quy định về giá trị tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự tại Điều 5 Nghị định 163. Quy định như vậy có mâu thuẫn với điều kiện về giá trị tài sản bảo đảm nói chung hay không? Các bên cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản có thể thỏa thuận thứ tự ưu tiên thanh toán hay không? Nhận xét gì về phạm vi bảo đảm được thỏa thuận? Đăng ký giao dịch bảo đảm là gì? Có phải trong mọi trường hợp giao dịch bảo đảm phải đăng ký không? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký? Ý nghĩa của đăng ký giao dịch bảo đảm? Phân biệt với đăng ký giao dịch bảo đảm với hoạt động công chứng, chứng thực giao dịch bảo đảm. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực tại thời điểm nào? Tại thời điểm phát sinh hiệu lực giao dịch bảo đảm có ý nghĩa như thế nào? Phân biệt với thời điểm phát sinh hiệu lực “giá trị pháp lý với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm. Khi nào tài sản bảo đảm được xử lí? Nguyên tắc xử lý? Phương thức xử lý? Khi không có thoả thuận thì tài sản được xử lí như thế nào? Trường hợp 1 tài sản dùng để đảm bảo cho nhiều khoản vay tại nhiều tổ chức tín dụng khác nhau. Giả sử 1 khoản vay đến hạn và tài sản bảo đảm được đem ra xử lý thì các khoản vay khác sẽ xử lý như thế nào? Thứ tự xử lý như thế nào? => giả sử 1 khoản vay đến hạn các khoản vay còn lại củng sẻ đượng nhiên đến hạn và tài sản sẻ được xử lý như sau Trường hợp 1 khoản vay được bảo đảm bằng nhiều giao dịch bảo đảm. Khi khoản vay đến hạn các giao dịch bảo đảm sẽ được xử lý như thế nào? Trường hợp sau khi xử lý tài sản bảo đảm mà vẫn không đủ để thu hồi nợ thì ngân hàng có được quyền đòi tiếp bên vay và bên bảo đảm không? => Tiếp tục đòi Nếu 1 bên thứ ba dùng tài sản của mình để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của bên đi vay đối với tổ chức tín dụng thì hợp đồng này là gì? Giải thích? Trong trường hợp, khách hàng vay chậm trả vốn gốc lẫn lãi do lý do khách quan, khách hàng có thể làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? Điểm khác biệt giữa thế chấp và cầm cố là gì? Anhchị hiểu quy định “GDBĐ có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký” như thế nào? Hợp đồng tín dụng vô hiệu có làm cho giao dịch bảo đảm vô hiệu theo hay không? Tại sao? => không Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 6 Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán So sánh hoạt động thanh toán và hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán. So sánh dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch thanh toán và dịch vụ tranh gian thanh toán. Từ đó đưa ra nhận xét về chủ thể thực hiện hoạt động này. So sánh phương thức thanh bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Nhận xét về các phương thức thanh toán này ở nước ta hiện nay. Theo anh/chị, hợp đồng sử dụng thẻ ngân hàng là loại hợp đồng gì? Hiện nay có những loại thẻ ngân hàng nào? Tại sao nói sec là lệnh chi tiền của chủ tài khoản? Chứng minh tính bắt buộc trả tiền của sec? Lý giải vì sao sec được coi là giấy tờ có giá. Người ký phát hành sec có quyền đình chỉ thanh toán tờ sec hay không? Vì sao pháp luật lại quy định như vậy? Nếu người ký phát hành sec vượt quá số tiền trên tài khoản của người ký phát thì có bị chế tài không? Tại sao? So sánh sự khác nhau giữa sec và giấy uỷ nhiệm chi. Quá 30 ngày kể từ ngày phát hành sec nếu người thụ hưởng sec không xuất trình sec để thanh toán thì đương nhiên bị mất quyền yêu cầu người bị ký phát thanh toán. Trường hợp người thụ hưởng xuất trình sec để thanh toán tại ngân hàng mà bị từ chối thì người thụ hưởng có những cách nào để bảo vệ quyền lợi của mình? Phân biệt sec bảo chi và sec bảo lãnh. Phân biệt thư tín dụng với cam kết bảo lãnh ngân hàng. Tại sao nói hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng độc lập với quan hệ mua bán hang hóa phát sinh nghĩa vụ cần thanh toán. Bài tập tình huống luật ngân hàng Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào được coi là hoạt động ngân hàng. Tình huống 1 Công ty A có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ký kết hợp đồng với công ty B với nội dung cho A cho B vay số tiền là 500 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất trả trước, mức lãi suất Tình huống 2 Ông C chuyển tiền cho người thân qua bưu điện với số tiền là 10 triệu đồng. Tình huống 3 Ông A, bà B và cô C hùn vốn với nhau thành lập công ty TNHH xây dựng Thiên Thanh. Công ty này thường nhận tiền gửi từ các thành viên trong công ty và người thân trong gia đình ông A, B, C để cho vay. Tình huống 4 Một công ty Hàn Quốc gọi tắc là A đến Văn phòng luật sư B nhờ tư vấn với yêu cầu sau Phía công ty Hàn Quốc muốn cung cấp một dịch vụ thanh toán tiêu dùng ưu việt bằng cách mở tài khoản cho toàn thể nhân viên của công ty A, sau đó A sẽ cấp cho một mỗi nhân viên 1 thẻ thanh toán. Với thẻ thanh toán này, người lao động được quyền mua hàng hóa, dịch vụ ở bất cứ nơi đâu có liên kết với A với số tiền thanh toán vượt tối đa gấp 3 lần lương cơ bản hằng tháng của chủ tài khoản. Giá trị thanh toán vượt quá đó được tính theo lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Mục đích của A là không mong muốn thành lập ngân hàng ở Việt Nam vì những ràng buộc pháp lý về vốn pháp định, người quản lý….Hơn nữa, A không có ý định tham gia vào toàn bộ các hoạt động ngân như là một ngân hàng. Hỏi Theo các anh chị hoạt động trên có là hoạt động ngân hàng không? Tại sao? => Không do quy mô không lớn và chỉ phục vụ cho người lao động của công ty. Tình huống 5 Công ty cổ phần thương mại đầu tư dịch vụ X liên kết với công ty TNHH tin học Y, theo đó, khách hàng mua sản phẩm tại công ty Y được quyền vay không cần tài sản bảo đảm tại công ty X tới 100 triệu đồng. Một số từ khóa tìm kiếm liên quan Bài tập tình huống luật ngân hàng Câu hỏi lý thuyết Luật ngân hàng có đáp an Tài liệu on thi môn luật ngân hàng Chuyên review khóa học online tốt nhất hiện nay. Chia sẻ kinh nghiệm học online
Ngày đăng 05/08/2014, 1432 Câu hỏi ôn tập môn Luật Ngân hàng1. Phân biệt hoạt động kinh doanh ngân hàng với các hoạt động kinh doanh khác trong nền kinh tế?2. Những đặc điểm của hoạt động kinh doanh ngân hàng có ảnh hưởng gì tới việc nhà nước sử dụng pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng?3. Nêu và phân tích ví dụ để chứng minh vai trò của nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng?4. Tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt giữa Luật ngân hàng và các ngành luật Luật tài chính, Luật thương mại, Luật hành chính, Luật dân sự?5. Phân tích vị trí pháp lý của Ngân hàng nhà nước Việt Nam? hiểu sự tương đồng và khác biệt giữa Ngân hàng Nhà nước Việt nam và các Bộ quản lý chuyên ngành khác?7. Bộ máy lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam? Vị trí pháp lý của Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ Quốc gia?8. Phân tích các chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ?9. Nội dung các hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?10. Các công cụ của Ngân hàng nhà nước Việt Nam để thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia?11. Phát hành tiền là gì? Phân tích thẩm quyền phát hành tiền của NHNNVN theo pháp luật hiện hành?12. Phân tích hoạt động thanh tra ngân hàng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo pháp luật hiện hành?13. Những dấu hiệu để nhận dạng các loại tổ chức tín dụng? Các loại ngân hàng?14. Các loại hình tổ chức tín dụng theo pháp luật Việt Nam?15. So sánh sự giống và khác nhau giữa tổ chức tín dụng là ngân hàng với tổ chức tín dụng phi ngân hàng?16. Thẩm quyền cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với các tổ chức tín dụng?17. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng, giấy phép hoạt động ngân hàng đối với tổ chức khác?18. Trình bày cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của các tổ chức tín dụng?19. Thế nào là kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng? Trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt?20. Các qui định pháp lý về giải thể, phá sản tổ chức tín dụng?21. Tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động trong những trường hợp nào?22. Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng với các hình thức hoạt động tín dụng của các chủ thể khác?23. Nội dung các chế độ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng?24. Tín dụng là gì? Phân biệt tín dụng ngân hàng với tín dụng thương mại?25. Các nguyên tắc hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng?26. Khái niệm hợp đồng tín dụng ngân hàng và thủ tục giao kết hợp đồng tín dụng ngân hàng?27. Chủ thể, điều kiện của chủ thể hợp đồng tín dụng ngân hàng?28. Thế nào là bảo đảm tiền vay? Nêu khái quát về các biện pháp bảo đảm tiền vay?29. Qui định pháp lý về cho vay có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba?30. Bảo lãnh ngân hàng là gì? Bảo lãnh ngân hàng có phải là một nghiệp vụ tín dụng hay không?31. Cho thuê tài chính là gì ? So sánh với cho thuê tài sản trong pháp luật dân sự?32. Quyền và nghĩa vụ các bên trong quan hệ cho thuê tài chính? Câu 1. Phân biệt hoạt động kinh doanh ngân hàng với các hoạt động kinh doanh khác trong nền kinh tế?Tiêu chíHoạt động ngân hàngHoạt động kinh doanhChủ thểNgân hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác hoạt động ngân hàngPhải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và giấy phép hoạt động ngân hàngChủ thể đa dạng, cá nhân tổ chức thực hiện kinh doanh nói nhất thiết phải có giấy phép kinh doanh như người kinh doanh nhỏ lẻ, tổ hợp tác, hộ gia tượngTiền tệ và các giấy tờ có tượng giao dịch có tính nhất ngắn gia vơi tư cách là phương tiện thanh toán hàng hóa, tiền chuyển khoản hối phiếuPhương pháp điều chỉnhChịu sự điều chỉnh của Luật Ngân hàng, pháp luật có liên quan như Luật doanh nghiệp, Luật Phá sản, Luật cạnh thủ các quy định của pháp luật nói chung và Luật Thương Mại. Luật Doanh nghiệpTính chất hoạt độngMục đích lợi nhuận hoặc phi lợi nhuậnCó độ rủi ro cao hơn và có ảnh hưởng sâu sắc, có tính dây chuyền rõ nét đối với nền kinh tế nên là loại hình kinh doanh có điều đích lợi nhuận là chủ rủi ro ít hơn và ít có ảnh hưởng dây chuyền và không bắt buộc về điều kiện. Câu 2. Những đặc điểm của hoạt động kinh doanh ngân hàng có ảnh hưởng gì tới việc nhà nước sử dụng pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng?Do độ rủi ro của hoạt động ngân hàng cao và đặc biệt luật có ảnh hưởng sâu sắc và có tính dây chuyền đến kinh tế xã hội, liên quan đến lợi ích của nhiều chủ thể nên pháp luật cũng đặc biệt lưu ý khi điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động ngân quản lý và duy trì trật tự cho các hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, nhà nước sử dụng công cụ pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng, tạo lập những chuẩn mực cho việc tổ chức và hoạt động của hệ thống ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Sự điều chỉnh này theo những hướng sau Quản lý, điều tiết và kiểm soát đối với các chủ thể thực hiện các hoạt động ngân hàng và kinh doanh tiền tệTạo lập những tiền đề, cơ sở pháp lý cho việc thiết lập và vận hành mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của hệ thống ngân hàng, TCTD sao cho phù hợp với những điều kiện của nền kinh tế thị trường tại từng thời điểm. Đề hạn chế rủi ro, pháp luật ngân hàng quy định những hạn chế, giới hạn an toàn cần thiết cũng như biện pháp kiểm soát chặt chẽ cần thiết đối với các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Quy định các quy phạm thích hợp điều chỉnh các quan hệ giao dịch giữa các chủ thể trong các hoạt động tín dụng, tiền tệ, ngân 3. Nêu và phân tích ví dụ để chứng minh vai trò của nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng?Vai trò của NN trong lĩnh vực NH1. Nhà nước xây dựng và tổ chức thực hiện chinh sách tiền tệ quốc gia Câu hỏi ôn tập môn Luật Ngân hàng 1. Phân biệt hoạt động kinh doanh ngân hàng với các hoạt động kinh doanh khác trong nền kinh tế? 2. Những đặc điểm của hoạt động kinh doanh ngân hàng có ảnh hưởng gì tới việc nhà nước sử dụng pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng? 3. Nêu và phân tích ví dụ để chứng minh vai trò của nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng? 4. Tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt giữa Luật ngân hàng và các ngành luật Luật tài chính, Luật thương mại, Luật hành chính, Luật dân sự? 5. Phân tích vị trí pháp lý của Ngân hàng nhà nước Việt Nam? hiểu sự tương đồng và khác biệt giữa Ngân hàng Nhà nước Việt nam và các Bộ quản lý chuyên ngành khác? 7. Bộ máy lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam? Vị trí pháp lý của Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ Quốc gia? 8. Phân tích các chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ? 9. Nội dung các hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam? 10. Các công cụ của Ngân hàng nhà nước Việt Nam để thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia? 11. Phát hành tiền là gì? Phân tích thẩm quyền phát hành tiền của NHNNVN theo pháp luật hiện hành? 12. Phân tích hoạt động thanh tra ngân hàng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo pháp luật hiện hành? 13. Những dấu hiệu để nhận dạng các loại tổ chức tín dụng? Các loại ngân hàng? 14. Các loại hình tổ chức tín dụng theo pháp luật Việt Nam? 15. So sánh sự giống và khác nhau giữa tổ chức tín dụng là ngân hàng với tổ chức tín dụng phi ngân hàng? 16. Thẩm quyền cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với các tổ chức tín dụng? 17. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng, giấy phép hoạt động ngân hàng đối với tổ chức khác? 18. Trình bày cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của các tổ chức tín dụng? 19. Thế nào là kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng? Trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt? 20. Các qui định pháp lý về giải thể, phá sản tổ chức tín dụng? 21. Tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động trong những trường hợp nào? 22. Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng với các hình thức hoạt động tín dụng của các chủ thể khác? 23. Nội dung các chế độ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng? 24. Tín dụng là gì? Phân biệt tín dụng ngân hàng với tín dụng thương mại? 25. Các nguyên tắc hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng? 26. Khái niệm hợp đồng tín dụng ngân hàng và thủ tục giao kết hợp đồng tín dụng ngân hàng? 27. Chủ thể, điều kiện của chủ thể hợp đồng tín dụng ngân hàng? 28. Thế nào là bảo đảm tiền vay? Nêu khái quát về các biện pháp bảo đảm tiền vay? 29. Qui định pháp lý về cho vay có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba? 30. Bảo lãnh ngân hàng là gì? Bảo lãnh ngân hàng có phải là một nghiệp vụ tín dụng hay không? 31. Cho thuê tài chính là gì ? So sánh với cho thuê tài sản trong pháp luật dân sự? 32. Quyền và nghĩa vụ các bên trong quan hệ cho thuê tài chính? Câu 1. Phân biệt hoạt động kinh doanh ngân hàng với các hoạt động kinh doanh khác trong nền kinh tế? Tiêu chí Hoạt động ngân hàng Hoạt động kinh doanh !" $ % &' !" *+ * +,+ +/*+,+ 01%"2 34*5+%*+,+ 6 7-8+92 ; 2 %" CH,;/$5B- -9%"12 D-".-5"2 CC /%G "/4I>I"/ "12 Câu 2. Những đặc điểm của hoạt động kinh doanh ngân hàng có ảnh hưởng gì tới việc nhà nước sử dụng pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng? ECC/FI1-".%G">/% "55JK-B!"5-"B++ -".LFI1-"M"?!"1JK+C 2 !"-M/"C9C.0C5=C6 $N4++-"."?!"1+C-O/0 P +Q"&'0/1/1; 2R0"?SQ$"T UV"-M"5/';/$01 /1 U;/$5/% +;;/$+Y52 /";934546 ,+%&!";`61L '/$'N+;+`I5/O'4 a'I''1"!";/$' B"5/O'4CX6q2 U`6$_1'\J=/$/=C++ -M-*=S!"=++-".2cB% $_1'%O/"*+=/+ !"-M3I$-'-M//*+s C'B" C9+C5+g&d CG52 `6/$/101!"-M$/1/ $_1'++-".!"=d 2301d$_1'Z "=/I`'.N //2$'G/.N TN0CQI>I"N2$- C"'1;/01/C\n6 /";Woa'5" /t2 _=C++-MFW$_1'!"5= IG'*/B"Y"!"-M/O'4$;/$ 1/+W+/$'49!"-M5$C +C5=C6=$JKO2 Câu hiểu sự tương đồng và khác biệt giữa Ngân hàng Nhà nước Việt nam và các Bộ quản lý chuyên ngành khác? hR0 `T$_1'/c!"-M"B "FC *"+- !"+ 'F+/="C1'C$+/'92 hR0I12 [_%0I1/$c+%!"-M'u 14 "YIaI1++'5"Ia /452Y-$[_/5/1 4!"1+/-6Ia4/O'45+>-'.5 /$=C612V"-M>-/$-6%++Y"` v "-,FWCB%$2?-,+3- !"$%&'$ $*+,-$!./*& 01%&'2+3* 435 678 !/&4%*&+9!'+3*" ;678 !/&&'2+3* 9! +3%%=1+" 6? &% Theo Quyết định số 58/2011/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ Về việc thành lập Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia ==ABC4%*&+DC !$!&! +3EF C*+$G*$H4%*&&'2+3* =ABC4%*&+1&'25 ,!=*ICF$H 4%*%FC*+$G$!./*& 0C!+3E%4%>E! *&$!J>K"%;&%8 !* D/&1&+,%4%>E! L+3E MC'4C*>%+E&/&4%>E! *&>L! w =1ABC4%*&+'&9!3 NC9!3E'&AB!+3 Câu 8. Phân tích các chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ? Câu 9. Nội dung các hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam? Câu 10. Các công cụ của Ngân hàng nhà nước Việt Nam để thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia? I"/1+/= C6'G2 + Công cụ tái cấp vốn n/+ 1o2y"A". $_1'd'mmz +5"+"Y"5"/; /5CB"/;%0 '$2$01/1*+/; SQ9"T U/%I'IaY';*6%e U5*"*6%e U9*+/;2 + Công cụ lãi suất 4-K"*$_1'01$9 J=/4I;-K"* I/-K"**+/;2 n$4I;-K"**+/;-K"* I/- -K"*"1;/F-K2 câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng có đáp án