câu hỏi trắc nghiệm luật tố tụng hình sự

A Hiến pháp B Pháp luật C Đạo đức D Chủ trương, sách Lời giải: Pháp luật phương tiện để cơng dân bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp thơng qua luật hành chính, dân sự, hình sự, tố tụng, Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Pháp luật không quy định quyền cơng dân sống mà cịn Luật Tố tụng dân sự. 195 câu trắc nghiệm Luật tố tụng dân sự có đáp án; Luật Ngân hàng. 190 câu trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án; Luật Đầu tư. 260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án; Luật Tài chính. 230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính có đáp án Hãy xác định tư cách tố tụng của những người nói trên. -A, B có hành vi trộm cắp tài sản và C là đồng phạm. C đến công an tự thú là hành vi tự ý nữa chừng chấm dứt phạm tội, đối với hành vi này có thể xem xét miễn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với C. -Do Đáp Án Trắc Nghiệm Môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam EL11 – Bài 2 về chứng cứ: Theo quy định tại Điều 86 BLTTHS, chứng cứ là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do BLTTHS quy định, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi phạm CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TỐ TỤNG HÌNH SỰ file đầy đủ. University Trường Cao đẳng Thực hành FPT; Course Luật hình sự (LAW23) Listed books Corporate Communications - Convention, Complexity, and Critique Histologa / Histology Akuntansi Islam; Academic year 2020/2021 Đáp Án Trắc Nghiệm Môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - Bài 4. Làm thuê bài tập lớn, kiểm tra tự luận, tiểu luận môn luật tố tụng hình sự Dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ – Tiểu luận môn Khởi tạo doanh nghiệp – sdt/ ZALO 093 189 2701 Vay Tiền Online H5vaytien. Phần 1 Các câu hỏi nhận định thường gặp được sắp xếp lộn xộn. 1. Tất cả các Cơ quan tiến hành tố tụng đều có quyền khởi tố vụ án hình sự và khởi tố bị can.. Nội dung chính Show Top 1 200 câu TRẮC NGHIỆM HÌNH sự và tố TỤNG HÌNH sự Tài liệu ôn thi Viện kiểm sát - 123docTop 2 Đề ôn thi trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự Việt Nam luật kinh tế - ĐH mở HN - 123docTop 3 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 3 - 4 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 2 - 5 Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - EL11 - EHOU - 6 Câu hỏi Luật tố tụng hình .docx Tải miễn phí - Tài liệu mớiTop 7 [Tổng hợp] Đề thi môn Luật Tố tụng hình sự [CÓ ĐÁP ÁN] - 8 Câu hỏi nhận định đúng sai Luật tố tụng hình sự 2015 có đáp ánTop 9 Câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có đáp ánTop 10 Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Tố Tụng Hình Sự - Tìm Văn Bản Top 1 200 câu TRẮC NGHIỆM HÌNH sự và tố TỤNG HÌNH sự Tài liệu ôn thi Viện kiểm sát - 123doc Tác giả - Nhận 242 lượt đánh giá Tóm tắt 200 CÂU TRẮC NGHIỆM HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰPHẦN 1 100 CÂU TRẮC NGHIỆM HÌNH SỰCâu 1. Tất cả pháp nhân là chủ thể tội phạm, đúng hay sai?Đ Sai, tại khoản 2 Điều 3 thì chỉ pháp nhân thương mại m ới ph ảichịu TNHS. 2đCâu 2. Pháp nhân thương mại phải chịu TNHS đối với tất cả cáctội phạm được qui định tại Chương XVIII các tội xâm ph ạm trật t ựquản lý k,tế ; Chương XIX các tội phạm về môi trường, đúng haysai?Đ Sai, pháp nhân thương mại chỉ phải chịu TNHS đối với m ột số tộicủa hai chương n Khớp với kết quả tìm kiếm Đáp án sai – Điều luật 113 BLHS. Câu 22. 2 điểm Người chuẩn bị phạm tội hoạt đồng nhằm lật đổ chính quyền nhân dân chỉ chịu trách nhiệm hình sự khi ... ... Top 2 Đề ôn thi trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự Việt Nam luật kinh tế - ĐH mở HN - 123doc Tác giả - Nhận 251 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Luật Tố tụng hình Việt Nam - CÂU HỎI A bị hại tội cố ý gây thương tích theo khoản Điều 134 BLHS Trong giai đoạn điều tra, có A người đại diện khơng ... ... Top 3 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 3 - Tác giả - Nhận 200 lượt đánh giá Tóm tắt . Câu hỏi 1. Thẩm quyền tiếp nhận kiến nghị khởi tố vụ án. a. Cơ quan tiến hành tố tụng. b. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. c. Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát. d. Chỉ thuộc về Cơ quan điều tra. Câu hỏi 2. Việc sửa chữa, bổ sung bản án. a. Chỉ được đặt ra với bản án sơ thẩm. b. Chỉ thực hiện khi được sự cho phép của Chánh án Tòa án. c. Chỉ được thực hiện khi không làm thay đổi bản chất hoặc bất lợi cho người tham gia tố tụng. d. Không được thực hiện trong mọi trường hợp. Câu hỏi 3. T Khớp với kết quả tìm kiếm 7 ngày trước — Tổng hợp 100 câu hỏi ôn thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự Có Đáp Án, giúp ôn tập, chuẩn bị cho các bài thi quan trọng. ... Top 4 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 2 - Tác giả - Nhận 200 lượt đánh giá Tóm tắt . Câu hỏi 1. Người bị hại đã rút đơn yêu cầu khởi tố vụ án đúng với ý chí của họ, thì. a. Không được yêu cầu lại nếu vụ án đã chuyển sang giai đoạn truy tố.. b. Được yêu cầu lại nếu người bị hại là người dưới 18 tuổi. c. Không được yêu cầu khởi tố lại. d. Vẫn được yêu cầu khởi tố lại. Câu hỏi 2 Người bị hại có quyền được rút yêu cầu khởi tố vụ án. a. Trước khi Viện kiểm sát ra quyết định truy tố. b. Không bị giới hạn ở thời điểm nào. c. Trước khi Hội đồng xét xử tuyên án. d. Trước khi mở phiê Khớp với kết quả tìm kiếm 7 ngày trước — d. Nếu không đồng ý sẽ kháng nghị lên Viện kiểm sát cấp trên. Câu hỏi 8. Khi phát hiện bản án có hiệu lực pháp luật vi phạm pháp luật, người bị ... ... Top 5 Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - EL11 - EHOU - Tác giả - Nhận 126 lượt đánh giá Tóm tắt Nội dung chương trình Luật Tố tụng hình sự Việt Nam – EL11 – EHOU nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về khái niệm, nguyên tắc và phân biệt được khái niệm các chủ thể, địa vị pháp lý trong quan hệ pháp luật tố tụng hình sự, … và hình thành, phát triển năng lực tư duy phê phán, giải quyết vấn đề. Nâng cao thái độ tích cực của người học đối với các nội dung môn họcClick chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài Khớp với kết quả tìm kiếm 30 thg 7, 2021 — Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn ... ... Top 6 Câu hỏi Luật tố tụng hình .docx Tải miễn phí - Tài liệu mới Tác giả - Nhận 151 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Download file Câu hỏi Luật tố tụng hình .pdf .xls .ppt free và các tài ... Một số câu hỏi trắc nghiệm và bán trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự. ... Top 7 [Tổng hợp] Đề thi môn Luật Tố tụng hình sự [CÓ ĐÁP ÁN] - Tác giả - Nhận 154 lượt đánh giá Tóm tắt Dưới đây là một số Đề thi môn Luật Tố tụng hình sự do HILAW tổng hợp xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập. Nhận định 1. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là người thân thích với người bào chữa trong vụ án đó. => Nhận định Đúng.. Căn cứ pháp lý Điều 49 BLTTHS 2015.. Giải thích Theo quy định tại Điều 49 BLTTHS 2015 quy định về các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng thì&n Khớp với kết quả tìm kiếm 14 thg 2, 2022 — => Nhận định Đúng. Căn cứ pháp lý Điều 49 BLTTHS 2015. Giải thích Theo quy định tại Điều ... ... Top 8 Câu hỏi nhận định đúng sai Luật tố tụng hình sự 2015 có đáp án Tác giả - Nhận 156 lượt đánh giá Tóm tắt . [ Tổng hợp các câu hỏi nhận định đúng sai Luật tố tụng hình sự 2015 có đáp án để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt kết quả như mong muốn. Các nội dung liên quan Đề mục Phần 1 Các câu hỏi nhận định thường gặp được sắp xếp lộn xộn. 1. Tất cả các Cơ quan tiến hành tố tụng đều có quyền khởi tố vụ án hình sự và khởi tố bị can.. => Sai, vì Theo Đ33 BLTTHS, cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm CQĐT, Viện kiểm sát; Tòa án.. Theo Đ104 BLTTHS thì tất cả các cơ quan tr Khớp với kết quả tìm kiếm Tổng hợp các câu hỏi nhận định đúng sai môn luật tố tụng hình sự 2015 có đáp án để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. ... Top 9 Câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có đáp án Tác giả - Nhận 150 lượt đánh giá Tóm tắt . [ Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có file đáp án kèm theo. Xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới... Những nội dung liên quan . [PDF] Câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Đáp án câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô Khớp với kết quả tìm kiếm [ Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có file đáp án kèm theo. Xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị ... ... Top 10 Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Tố Tụng Hình Sự - Tìm Văn Bản Tác giả - Nhận 133 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Tố Tụng Hình .pdf .xls .ppt .txt và hàng tỷ văn bản, tài liệu, học liệu, sách, được tải xuống miễn phí trên toàn thế giới. ... Ngày đăng 06/08/2019, 0941 Luật Tố tụng hình Việt Nam - CÂU HỎI A bị hại tội cố ý gây thương tích theo khoản Điều 134 BLHS Trong giai đoạn điều tra, có A người đại diện khơng u cầu khởi tố vụ án Cơ quan điều tra A bị hại tội cố ý gây thương tích theo khoản Điều 134 BLHS Cơ quan điều tra khởi tố vụ án theo yêu cầu A Trong giai đoạn điều tra, A tự nguyện rút yêu cầu khởi tố vụ án Cơ quan điều tra định A bị hại tội cố ý gây thương tích trạng thái tinh thần bị kích động mạnh theo khoản Điều 135 BLHS Cơ quan điều tra khởi tố vụ án theo yêu cầu A Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, A tự nguyện rút yêu cầu khởi tố vụ án Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định A Thẩm phán đồng thời Chánh án Toà án nhân dân huyện X tỉnh Y Tại phiên sơ thẩm, A thuộc trường hợp phải thay đổi Thẩm quyền định thay đổi A thuộc về A Thủ trưởng Cơ quan điều tra Công an huyện X tỉnh Y Nếu A thuộc trường hợp bị thay đổi pháp luật quy định việc điều tra vụ án A lái xe ô tô thuê cho B, hưởng lương theo tháng Trong thực công việc B giao, A phạm tội vi phạm quy định tham gia giao ĐÁP ẤN VÌ −Đình điều tra −Đình điều tra −Tạm đình điều tra −Không chấp nhận yêu cầu A Điểm a khoản Điều 230 dẫn chiếu đến khoản Điều 155 BLTTHS quy định giai đoạn điều tra, người yêu cầu khởi tố tự nguyện rút yêu cầu Cơ quan điều tra định đình điều tra −Đình vụ án −Khơng chấp nhận yêu cầu A −Tạm đình vụ án điểm a khoản Điều 282 dẫn chiếu đến khoản Điều 155 BLTTHS quy định vụ án thuộc trường hợp khởi tố theo yêu cầu chuẩn bị xét xử sơ thẩm người yêu cầu tự nguyện rút u cầu Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định đình vụ án −Hội đồng xét xử sơ thẩm Toà án nhân dân huyện X −Chánh án Toà án nhân dân tỉnh Y −Chánh án Toà án nhân dân cấp cao −d Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao −Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành −Do Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiến hành −Do Cơ quan điều tra Công an huyện X tiếp tục tiến hành −Do quan điều tra Bộ Công an tiến hành −Bị đơn dân −Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án −Nguyên đơn dân −Bị hại khoản Điều 53 BLTTHS quy định phiên toà, việc thay đổi Thẩm phán thuộc Hội đồng xét xử Khoản Điều 51 BLTTHS quy định Thủ trưởng Cơ quan điều tra thuộc trường hợp phải thay đổi việc điều tra vụ án Cơ quan điều tra cấp trực tiếp tiến hành khoản Điều 64 BLTTHS quy định bị đơn dân cá nhân, quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại Trong trường hợp này, B phải chịu thông đường làm C chết Tư cách tố tụng B vụ án hình là A mượn xe máy B A sử dụng xe máy làm phương tiện phạm tội bị Cơ quan điều tra tạm giữ B khơng có lỗi việc A sử dụng xe máy làm phương tiện phạm tội Cách xử lý xe máy là A phạm tội lừa đảo, chiếm đoạt tài sản quan X Tư cách tố tụng quan X vụ án là A phạm tội mua bán trái phép chất ma túy Cơ quan điều tra tạm giữ ma túy làm vật chứng Cách xử lý vật chứng là A tham ô 100 triệu đồng quan nhà nước X Cơ quan điều tra tạm giữ số tiền làm vật chứng Cách xử lý vật chứng là A trộm cắp xe máy B Cơ quan điều tra tạm giữ xe máy nói làm vật chứng Trong giai đoạn điều tra, xét thấy việc xử lý vật chứng không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án thi hành án Cách xử lý vật chứng là Bị can Bị cáo −Trả lại cho B −Tiêu hủy −Bán chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý −Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước trách nhiệm bồi thường thiệt hại hành vi phạm tội người làm công gây theo quy định pháp luật B yêu cầu A bồi hoàn Điểm b khoản Điều 106 BLTTHS quy định trả lại vật chứng cho chủ sở hữu xét thấy không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án thi hành án −Bị hại −Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án −Bị đơn dân −Nguyên đơn dân −Tiêu hủy −Bán chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý −Giao cho quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật −Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước −Trả lại cho quan X khoản Điều 62 BLTTHS quy định bị hại quan bị thiệt hại tài sản tội phạm gây −Trả lại cho B −Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước −Bán chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý −Tiêu hủy Điểm b khoản Điều 106 BLTTHS quy định trả lại vật chứng cho chủ sở hữu xét thấy không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án thi hành án −Là người pháp nhân bị khởi tố hình −Khơng có quyền bào chữa −Khơng có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng −Là người pháp nhân bị Toà án định đưa xét xử −Là người có tội −Khơng có quyền kháng cáo −Khơng có quyền tự bào chữa Khoản Điều 60 BLTTHS quy định bị can người pháp nhân bị khởi tố hình Điểm a khoản Điều 106 BLTTHS quy định vật chứng vật cấm tàng trữ, lưu hành bị tiêu hủy −Cá nhân, quan, tổ chức chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật −Người bị tố giác bị kiến nghị khởi tố −Người pháp nhân bị khởi tố hình −Người pháp nhân bị Tồ án định đưa xét xử Biện pháp kê biên tài sản −Có thể hủy bỏ trường hợp khơng cần thiết −Khơng phải hủy bỏ trường hợp đình vụ án −Khơng phải hủy bỏ trường hợp bị cáo Tòa án tun khơng có tội −Khơng phải hủy bỏ trường hợp đình điều tra Biện pháp biện −Bắt người pháp sau biện pháp ngăn chặn? Cá nhân bị thiệt hại trực tiếp −Bị hại tài sản tội phạm gây −Nguyên đơn dân là −Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án Cán điều tra Bộ đội −Người có thẩm quyền tiến hành biên phòng là tố tụng −Điều tra viên −Người tiến hành tố tụng Bị đơn dân là Chủ thể chịu trách nhiệm −Hội đồng định giá tài sản kết luận định giá tài sản là −Cơ quan điều tra yêu cầu định giá tài sản −Tòa án yêu cầu định giá tài sản −Viện kiểm sát yêu cầu định giá tài sản Chủ thể chịu trách nhiệm −Cơ quan, tổ chức, cá nhân kết luận giám định là kết luận giám định Chủ thể chủ −Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Y thể sau khơng có quyền −Chánh án Tòa án nhân cấp cao kháng nghị theo thủ tục giám −Chánh án Tòa án nhân dân tối đốc thẩm án có cao hiệu lực pháp luật Tòa án nhân dân huyện X tỉnh Y? Khoản Điều 64 BLTTHS quy định Bị đơn dân cá nhân, quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại Khoản Điều 130 BLTTHS quy định Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản thấy khơng cần thiết Theo khoản Điều 62 BLTTHS, cá nhân trực tiếp bị thiệt hại tài sản tội phạm gây bị hại Theo điểm h khoản Điều 35 BLTTHS, cán điều tra Bộ đội biên phòng người giao nhiệm vụ tiến hành số hoạt động điều tra; theo điểm b khoản Điều BLTTHS, người giao nhiệm vụ tiến hành số hoạt động điều tra người có thẩm quyền tiến hành tố tụng Khoản Điều 101 BLTTHS quy định Hội đồng định giá tài sản kết luận giá tài sản phải chịu trách nhiệm kết luận Điều 373 BLTTHS khơng quy định Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có quyền kháng nghị giám đốc thẩm Chủ thể chủ thể sau khơng có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm án có hiệu lực pháp luật Tòa án nhân dân huyện X tỉnh Y? Chứng cứ Cơ quan điều tra đình điều tra bị can A Trong thời hạn luật định, Viện kiểm sát xét thấy đủ để truy tố A phải định Cơ quan điều tra khởi tố A tội trộm cắp tài sản theo khoản Điều 173 BLHS Trong giai đoạn điều tra, xét thấy có đủ A phạm tội theo khoản điều Cơ quan điều tra −Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Y −Viện trưởng Viện kiểm sát nhân cấp cao −Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao −Có thuộc tính khách quan, liên quan hợp pháp −Hủy bỏ định đình điều tra định truy tố A −Hủy bỏ định đình điều tra yêu cầu Cơ quan điều tra phục hồi điều tra A −Không phải thay đổi định khởi tố bị can −Phải thay đổi định khởi tố bị can Cơ quan điều tra định −Viện kiểm sát bảo lĩnh bị can A Việc −Cơ quan điều tra cho bảo lĩnh A hợp −Tòa án pháp Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ cam đoan Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp bảo lĩnh thuộc về Cơ quan điều tra định −Viện kiểm sát đặt tiền để bảo đảm bị −Cơ quan điều tra can A Việc đặt tiền để bảo −Tòa án đảm A hợp pháp Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ cam đoan Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm thuộc về Có thể dùng làm chứng cứ −Nếu lời nhận tội bị can, bị cáo phù hợp với chứng khác vụ án −Những tình tiết người làm chứng trình bày họ khơng thể nói rõ biết tình tiết −Những tình tiết bị hại trình bày họ khơng thể nói rõ Điều 400 BLTTHS không quy định Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có quyền kháng nghị giám tái thẩm khoản Điều 230 BLTTHS quy định định đình điều tra khơng có đủ để truy tố Viện kiểm sát hủy bỏ định đình điều tra định truy tố theo thời hạn, trình tự, thủ tục quy định BLTTHS Theo quy định điểm a khoản Điều 180 BLTTHS, hành vi phạm tội bị can không phạm vào tội bị khởi tố tức thay đổi tội danh phải thay đổi định khởi tố bị can Trường hợp này, hành vi phạm tội A phạm vào tội bị khởi tố trộm cắp tài sản nên thay đổi định khởi tố bị can Khoản Điều 125 BLTTHS quy định biện pháp ngăn chặn Viện kiểm sát phê chuẩn giai đoạn điều tra việc hủy bỏ phải Viện kiểm sát định Theo quy định khoản Điều 121 dẫn chiếu đến điểm a khoản Điều 113 BLTTHS định bảo lĩnh Cơ quan điều tra phải Viện kiểm sát cấp phê chuẩn trước thi hành khoản Điều 125 BLTTHS quy định biện pháp ngăn chặn Viện kiểm sát phê chuẩn giai đoạn điều tra việc hủy bỏ phải Viện kiểm sát định Theo quy định khoản Điều 122 dẫn chiếu đến điểm a khoản Điều 113 BLTTHS định đặt tiền để bảo đảm Cơ quan điều tra phải Viện kiểm sát cấp phê chuẩn trước thi hành Khoản Điều 98 BLTTHS quy định lời nhận tội bị can, bị cáo coi chứng phù hợp với chứng khác vụ án biết tình tiết Điều tra viên là −Người tiến hành tố tụng Hết thời hạn chuẩn bị xét xử −Tạm đình vụ án sơ thẩm mà khơng biết rõ bị −Đình vụ án can đâu Thẩm phán −Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để chủ tọa phiên tòa định điều tra bổ sung Hết thời hạn điều tra vụ án mà −Tạm đình điều tra chưa xác định bị can −Đề nghị truy tố Cơ quan điều tra định −Đình điều tra Hết thời hạn điều tra vụ án mà −Đình điều tra khơng chứng minh bị −Đề nghị truy tố can thực tội phạm −Tạm đình điều tra Cơ quan điều tra định −Tạm đình vụ án − Đình vụ án −Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố −Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung Hoạt động −Hỏi cung bị can hoạt động sau không −Khám nghiệm trường tiến hành giải tố −Trưng cầu giám định giác, tin báo tội phạm, kiến nghị khởi tố? Hết thời hạn định việc truy tố bị can bỏ trốn mà rõ bị can đâu Viện kiểm sát định Hội đồng tái thẩm khơng có −Sửa án, định có quyền quyền hiệu lực pháp luật bị kháng sau đây? nghị −Huỷ án, định có hiệu lực pháp luật để điều tra lại, xét xử lại đình vụ án −Đình việc xét xử tái thẩm −Không chấp nhận kháng nghị giữ nguyên án, định có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị Hội đồng xét xử phúc thẩm −Hủy án sơ thẩm để xét xử xét thấy thành phần Hội lại đồng xét xử sơ thẩm có Hội −Sửa án sơ thẩm thẩm người thân thích với −Khơng chấp nhận kháng cáo, bị cáo phải chọn cách giải kháng nghị giữ nguyên án cách sơ thẩm sau đây? −Hủy án sơ thẩm đình vụ án Điểm b khoản Điều 281 BLTTHS quy định Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định tạm đình vụ án khơng biết rõ bị can đâu mà hết thời hạn chuẩn bị xét xử Điểm a khoản Điều 229 BLTTHS quy định hết thời hạn điều tra vụ án mà chưa xác định bị can Cơ quan điều tra định tạm đình điều tra điểm b khoản Điều 230 BLTTHS quy định hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh bị can thực tội phạm Cơ quan điều tra định đình điều tra Điểm b khoản Điều 247 BLTTHS quy định Viện kiểm sát định tạm đình vụ án hết thời hạn định việc truy tố bị can bỏ trốn mà rõ bị can đâu Khoản Điều 147 BLTTHS không quy định hỏi cung bị can hoạt động tiến hành giải tố giác, tin báo tội phạm, kiến nghị khởi tố Theo quy định khoản Điều 183 BLTTHS, hỏi cung bị can thực giai đoạn điều tra, sau có định khởi tố bị can Điều 402 BLTTHS không quy định Hội đồng tái thẩm có quyền sửa án, định có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị Điểm a khoản Điều 358 BLTTHS quy định Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy án sơ thẩm để xét xử lại trường hợp Hội đồng xét xử sơ thẩm không thành phần mà BLTTHS quy định theo quy định điểm a khoản Điều 53 dẫn chiếu đến khoản Điều 49 BLTTHS Hội thẩm phải từ chối tiến hành tố tụng bị thay đổi người thân thích Hội thẩm tham gia xét xử Kết luận giám định Kết giải kiến nghị khởi tố cho thấy có hành vi người bị kiến nghị khởi tố khơng cấu thành tội phạm Cơ quan điều tra định Kết giải tin báo tội phạm cho thấy có hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình Cơ quan điều tra định −Sơ thẩm theo thủ tục chung −Phúc thẩm −Sơ thẩm theo thủ tục rút gọn −Giám đốc thẩm −Là kết luận chuyên môn vấn đề trưng cầu, yêu cầu giám định −Là kết luận pháp lý vụ án −Là kết luận có giá trị pháp lý trường hợp −Không khởi tố vụ án hình −Đình điều tra −Tạm đình điều tra −Tạm đình việc giải tố giác tội phạm −Không khởi tố vụ án hình −Đình điều tra −Tạm đình việc giải tố giác tội phạm −Tạm đình điều tra Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, −Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để có cho bị can điều tra bổ sung có đồng phạm khác chưa khởi tố bị can Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, −Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để có cho hành điều tra bổ sung vi mà Viện kiểm sát truy tố, −Tạm đình vụ án bị can thực hành vi −Đình vụ án khác mà BLHS quy định tội phạm Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, −Đình vụ án xét thấy bị can chưa đến tuổi −Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung chịu trách nhiệm hình Thẩm phán chủ tọa phiên tòa −Tạm đình vụ án −Đưa vụ án xét xử định Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét −Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để thấy thiếu chứng dùng để điều tra bổ sung chứng minh −Đình vụ án vấn đề bắt buộc phải chứng −Tạm đình vụ án minh Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định với bị cáo Theo Điều 22 BLTTHS, việc xét xử sơ thẩm Toà án có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn Khoản Điều 100 BLTTHS quy định Kết luận giám định văn cá nhân quan, tổ chức giám định lập để kết luận chuyên môn vấn đề trưng cầu, yêu cầu giám định Khoản Điều 158 dẫn chiếu đến khoản Điều 157 BLTTHS quy định kết giải tố giác tội phạm cho thấy có hành vi người bị kiến nghị khởi tố khơng cấu thành tội phạm Cơ quan điều tra định không khởi tố vụ án hình Khoản Điều 158 dẫn chiếu đến khoản Điều 157 BLTTHS quy định kết giải tố giác tội phạm cho thấy có hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình Cơ quan điều tra định khơng khởi tố vụ án hình Điểm b khoản Điều 280 BLTTHS quy định chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có cho ngồi hành vi mà Viện kiểm sát truy tố, bị can thực hành vi khác mà BLHS quy định tội phạm Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung điểm a khoản Điều 282 dẫn chiếu đến điểm Điều 157 BLTTHS quy định chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy bị can chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định đình vụ án Điểm a khoản Điều 280 BLTTHS quy định chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy thiếu chứng dùng để chứng minh vấn đề bắt buộc phải chứng minh quy định BLTTHS Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định −Đình vụ án −Đưa vụ án xét xử −Tạm đình vụ án −Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy tội phạm đại xá Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy việc điều tra vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định −Đình vụ án −Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung −Đình vụ án −Tạm đình vụ án Khi có xác định tội −Bổ sung định khởi tố vụ phạm khác chưa bị khởi tố, án hình Cơ quan điều tra định −Thay đổi định khởi tố vụ án hình −Hủy bỏ định khởi tố vụ án hình −Đình điều tra Khi có xác định tội −Thay đổi định khởi tố vụ phạm khởi tố không án hình với hành vi phạm tội xảy ra, Cơ quan điều tra định Khi có xác định tội −Đình điều tra phạm khởi tố không với hành vi phạm tội xảy ra, Cơ quan điều tra định Khi điều tra, truy tố xét xử −Phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy hay khơng vụ án hình sự, quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng −Khơng phải chứng minh tình tiết liên quan đến việc loại trừ trách nhiệm hình −Khơng phải chứng minh tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình bị can, bị cáo Khi tiến hành điều tra, có −Thay đổi định khởi tố bị xác định hành vi bị can can không phạm vào tội bị −Đình điều tra khởi tố Cơ quan điều tra thể trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung Điểm a khoản Điều 282 dẫn chiếu đến điểm Điều 157 BLTTHS quy định chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định đình vụ án điểm d khoản Điều 280 BLTTHS quy định chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy việc điều tra vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng Thẩm phán chủ tọa phiên tòa định trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung khoản Điều 156 BLTTHS quy định có xác định tội phạm khởi tố không với hành vi phạm tội xảy ra, Cơ quan điều tra định thay đổi định khởi tố vụ án hình khoản Điều 85 BLTTHS quy định Khi điều tra, truy tố xét xử vụ án hình sự, quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy hay không Điểm a khoản Điều 180 BLTTHS quy định tiến hành điều tra, có xác định hành vi bị can khơng phạm vào tội bị khởi tố Cơ quan định Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm Tòa án Khơng áp dụng biện pháp dẫn giải với chủ thể chủ thể sau đây? Kiểm sát viên Lệnh bắt người bị giữ trường hợp khẩn cấp Lệnh kê biên tài sản Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Lệnh phong tỏa tài khoản Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Nếu A bị phát sau thực tội giết người Cơ quan điều tra có thể Nếu có xác định bị can thực hành vi khác mà BLHS quy định tội phạm Cơ quan điều tra −Bổ sung định khởi tố bị can −Tạm đình điều tra −Trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố −Tạm đình vụ án −Đình vụ án −Người bị buộc tội −Người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố −Bị hại −Người làm chứng −Phải từ chối tiến hành tố tụng bị thay đổi tiến hành tố tụng vụ án với tư cách Điều tra viên −Cần Viện kiểm sát phê chuẩn −Thuộc thẩm quyền Viện kiểm sát −Thuộc thẩm quyền Tòa án −Khơng cần Viện kiểm sát phê chuẩn −Phải thông báo cho Viện kiểm sát cấp trước thi hành −Được áp dụng với bị can trường hợp −Phải Viện kiểm sát cấp phê chuẩn trước thi hành −Phải thông báo cho Viện kiểm sát cấp trước thi hành −Được áp dụng với người bị buộc tội trường hợp −Phải Viện kiểm sát cấp phê chuẩn trước thi hành −Bắt tang A −Cấm A khỏi nơi cư trú −Giữ A trường hợp khẩn cấp −Bắt A để tạm giam −Bổ sung định khởi tố bị can − Thay đổi định khởi tố bị can điều tra định thay đổi định khởi tố bị can Khoản Điều 274 BLTTHS quy định vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm Tòa án trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố Điều 127 BLTTHS quy định người bị buộc tội bị áp dụng biện pháp áp giải dẫn giải Khoản Điều 110 BLTTHS quy định lệnh bắt người bị giữ trường hợp khẩn cấp phải gửi cho Viện kiểm sát cấp Viện kiểm sát có thẩm quyền kèm theo tài liệu liên quan đến việc giữ người để xét phê chuẩn Khoản Điều 128 BLTTHS quy định lệnh kê biên tài sản Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải thông báo cho Viện kiểm sát cấp trước thi hành để kiểm sát, để phê chuẩn khoản Điều 129 BLTTHS quy định lệnh phong tỏa tài khoản Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải thông báo cho Viện kiểm sát cấp trước thi hành để kiểm sát, để phê chuẩn Điều 111 BLTTHS quy định sau thực tội phạm mà bị phát để bắt tang khoản Điều 180 BLTTHS quy định có xác định bị can thực hành vi khác mà BLHS quy định tội phạm Cơ quan điều tra định −Tạm đình điều tra −Đình điều tra Nếu có đủ A −Giữ A trường hợp khẩn chuẩn bị thực tội giết cấp người Cơ quan điều tra có thể Người bào chữa tham gia tố −Người bị buộc tội tụng để bào chữa cho −Bị hại −Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án −Đương Người bị buộc tội −Có quyền chứng minh vơ tội −Có nghĩa vụ nhận tội −Có nghĩa vụ chứng minh vơ tội Người bị tạm giữ −Có thể người bị khởi tố hình Người chứng kiến là −Người quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định BLTTHS −Người biết tình tiết liên quan đến nguồn tin tội phạm, vụ án quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng −Người có kiến thức chun mơn lĩnh vực giá, quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng yêu cầu định giá tài sản theo quy định pháp luật −Người có kiến thức chun mơn lĩnh vực cần giám định, quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu, người tham gia tố tụng yêu cầu giám định theo quy định pháp luật Người chứng kiến trình bày −Những tình tiết mà họ chứng kiến hoạt động tố tụng −Những mà họ biết vụ án −Những tình tiết liên quan đến việc bồi thường thiệt hại tội phạm gây định bổ sung định khởi tố bị can Khoản Điều 72 BLTTHS quy định người bào chữa người người bị buộc tội nhờ bào chữa Điều 15 BLTTHS quy định người bị buộc tội có quyền khơng buộc phải chứng minh vô tội Khoản Điều 67 BLTTHS quy định người chứng kiến người quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định BLTTHS Khoản Điều 67 BLTTHS quy định người chứng kiến người quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định BLTTHS; Điều 97 BLTTHS quy định người chứng kiến trình bày tình tiết mà họ chứng kiến hoạt động tố tụng Người dân bắt người −Tước vũ khí người bị bắt bị truy nã có quyền Người dân bắt người −Tước vũ khí người bị bắt phạm tội tang có quyền −Giải người bị bắt đến Tòa án nơi gần −Khám người bị bắt Người kháng cáo −Có thể gửi đơn kháng cáo đến Tòa án xét xử sơ thẩm Tòa án cấp phúc thẩm −Chỉ gửi đơn kháng cáo đến Tòa án cấp phúc thẩm −Chỉ gửi đơn kháng cáo đến Tòa án xét xử sơ thẩm Người làm chứng là −Người biết tình tiết liên quan đến nguồn tin tội phạm, vụ án quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng Người người −Cấp trưởng quan Hải quan sau khơng có quyền −Đồn trưởng Đồn biên phòng lệnh cấm khỏi nơi cư trú? −Thủ trưởng Cơ quan điều tra −Thẩm phán chủ tọa phiên tòa Nguồn −Đơn tố giác nặc danh nguồn chứng cứ? −Vật chứng −Biên hoạt động điều tra −Kết luận giám định Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa tố tụng hình sự Những biện pháp biện pháp sau biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt −Chi phối tất hoạt động tố tụng hình −Nhận dạng −Nghe điện thoại bí mật −Thu thập bí mật liệu điện tử −Ghi âm, ghi hình bí mật Những −Tố giác nặc danh sau không sử dụng làm để xác định dấu hiệu tội phạm? Quyết định −Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ định Tòa án cấp sơ sung thẩm sau khơng phải − Đình vụ án đối tượng kháng cáo, −Tạm đình vụ án kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm? 10 Khoản Điều 111 BLTTHS quy định bắt người phạm tội tang người có quyền tước vũ khí, khí người bị bắt khoản Điều 332 BLTTHS quy định người kháng cáo phải gửi đơn kháng cáo đến Tòa án xét xử sơ thẩm Tòa án cấp phúc thẩm khoản Điều 123 BLTTHS không quy định thẩm quyền lệnh cấm khỏi nơi cư trú thuộc cấp trưởng quan Hải quan Theo quy định Điều 87 BLTTHS vật chứng, kết luận giám định, biên hoạt động điều tra nguồn chứng cứ; đơn tố giác nặc danh tài liệu tham khảo Điều 223 BLTTHS không quy định nhận dạng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt Khoản Điều 330 Điều 280 BLTTHS không quy định định trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung đối tượng kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm Lệnh khám xét phải VKS phê chuẩn Lời khai người bào chữa nguồn chứng TTHS Lời khai người tham gia tố tụng nguồn chứng thay Mọi hành vi phạm tội cán thuộc quan tư pháp thực quan điều tra thuộc VKSNDTC khởi tố vụ án Mọi hoạt động điều tra phải có người chứng kiến Mọi hoạt động điều tra phải lập thành biên Mọi định việc đặt tiền tài sản có giá trị để bảo đảm phải Viện trưởng VKS cấp phê chuẩn trước thi hành Mọi vật tồn khách quan mà có liên quan đến VAHS chứng trường hợp khẩn cấp phải thơng báo cho VKS phê chuẩn sau thi hành Nhận định sai, vì Căn vào K1 Đ141 BLTTHS lệnh khám xét người quy định điểm d K1 Đ80 BLTTHS phải VKS phê chuẩn Nhận định đúng, vì Căn Khoản Điều 64 BLTTHS quy định nguồn chứng không liệt kê lời khai người bào chữa Do vậy, lời khai người bào chữa nguồn chứng TTHS Nhận định sai, vì Lời khai người tham gia tố tụng xem nhất, họ người biết tình tiết thật vụ án khơng thể lấy lời khai người thay cho lời khai người khác Do đó, lời khai người tham gia tố tụng nguồn chứng thay Và theo quy định BLTTHS có nguồn chúng thay kết giám định Nhận định sai, vì Theo quy định K1 Đ18 Pháp lệnh số 23 tổ chức điều tra hình quy định thẩm quyền điều tra VKSNDTC CQĐT VKSNDTC điều tra VAHS số loại tội xâm phạm hoạt động tư pháp mà người phạm tội cán thuộc quan tư pháp tội thuộc thẩm quyền xét xử TAND Như vậy, hành vi phạm tội cán tư pháp thực không thuộc loại tội xâm phạm hoạt động tư pháp tội không thuộc thẩm quyền xét xử TAND CQĐT thuộc VKSNDTC khơng có quyền điều tra khơng có quyền khởi tố vụ án Nhận định sai, vì Trong số hoạt động điều tra khởi tố bị can quy định Đ126 BLTTHS, hỏi cung quy định Đ131 BLTTHS khơng cần phải có người chứng kiến Nhận định đúng, vì Căn vào K1 Đ95 K1 Đ125 BLTTHS hoạt động điều tra phải lập thành biên tính chất quan trọng loại nguồn chứng quy định Đ d, K2, Đ64 BLTTHS Nhận định sai, vì Theo k2 Đ93 BLTTHS có nhiều chủ thể có quyền định việc đặt tiền tài sản có giá trị để bảo đảm, bao gồm người quy định K1 Đ80 BLTTHS, thẩm phán phân công chủ tọa phiên tòa Tuy nhiên, có định người quy định Điểm d, K1 Đ80 BLTTHS bao gồm thủ trưởng, phó thủ trưởng CQĐT phải VKS cấp phê chuẩn Do đó, khơng phải định việc đặt tiền tài sản có giá trị để bảo đảm phải Viện trưởng VKS cấp phê chuẩn trước thi hành Nhận định sai, vì Căn vào Khoản 1Điều 64 BLTTHS “chứng có thật, thu thập theo trình tự, thủ tục luật quy định mà CQĐT, Viện kiểm sát Tòa án dung làm để xác định có hay khơng có hành vi phạm tội, người thực hành vi phạm tội tình tiết khác cần thiết cho việc giải đắn vụ án” Như vậy, theo quy định chứng phải bao gồm tính khách quan, tính liên quan tính hợp pháp Nếu vật tồn khách quan có liên quan đến vụ án hình khơng 27 Mọi trường hợp chuyển vụ án cho Tòa án khác áp dụng vụ án chưa đưa xét xử Mọi trường hợp thường dân phạm tội CQĐT thuộc lực lượng CAND điều tra Một người thực tội phạm người chưa thành niên, khởi tố vụ án hình đủ 18 tuổi họ khơng thuộc trường hợp quy định K2 Đ57 BLTTHS Một người thực tội phạm người chưa thành niên, khởi tố vụ án hình đủ 18 tuổi họ khơng thuộc trường hợp quy định K2 Đ57 BLTTHS Người biết tình tiết liên quan đến vụ án không làm chứng người bảo vệ quyền lợi ích người bị hại thu thập theo trình tự, thủ tục luật định tính hợp pháp không coi chứng Nhận định sai, vì Căn vào đoạn Đ174 BLTTHS trường hợp vụ án thuộc thẩm quyền xét xử TAQS tòa án cấp vụ án đưa xét xử phải chuyển cho tòa án có thẩm quyền Nhận định sai, vì Căn vào K2 Đ3 PLTCTAQS trường hợp thường dân phạm tội phạm tội có liên quan đến bí mật quân gây thiệt hại cho qn đội TAQS có thẩm quyền xét xử Và vào K2 Đ110 BLTTHS quy định “CQĐT QĐND điều tra tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử TAQS Do trường hợp thường dân phạm tội phạm tội có liên quan đến bí mật quân gây thiệt hại cho quân đội CQĐT QĐND điều tra Như vậy, khơng phải trường hợp thường dân phạm tội CQĐT thuộc lực lượng CAND điều tra, Đúng, vì Căn vào điểm a mục phần II NQ 03 quy định trường hợp phạm tội người phạm tội người chưa thành niên, khởi tố, truy tố, xét xử họ đủ 18 tuổi họ khơng thuộc trường hợp quy định điểm b, khoản điều 57 BLTTHS Nhận định đúng, vì Căn vào điểm a mục phần II NQ 03 quy định trường hợp phạm tội người phạm tội người chưa thành niên, khởi tố, truy tố, xét xử họ đủ 18 tuổi họ khơng thuộc trường hợp quy định điểm b, khoản điều 57 BLTTHS Đúng, vì Căn vào Khoản Điều 55 BLTTHS quy định người không làm chứng khơng liệt kê người bảo vệ quyền lợi ích người bị nhiên điểm thiếu sót phần quy định người không làm chứng BLTTHS Bởi cho phép người bảo vệ quyền lợi ích người bị hại làm chứng họ đưa tình tiết thật mà tình tiết khơng có lợi chống lại người bị hại khơng phù hợp với chức cơng việc họ Theo hướng dẫn Tòa án nhân dân tối cao người bảo vệ quyền lợi đương người làm chứng vụ án khơng chấp nhận làm người bảo vệ quyền lợi đương Như vậy, người biết tình tiết liên quan đến vụ án không làm chứng người bảo vệ quyền lợi ích người bị hại Người biết Nhận định đúng, vì Căn vào Khoản Điều 55 BLTTHS quy 28 tình tiết liên quan đến vụ án khơng làm chứng người bảo vệ quyền lợi ích người bị hại Người chưa thành niên bị tạm giam họ phạm tội nghiêm trọng Người chứng kiến người biết tình tiết vụ án không triệu tập để trở thành người làm chứng Người 14 tuổi không làm chứng Người 14 tuổi không làm chứng định người không làm chứng không liệt kê người bảo vệ quyền lợi ích người bị nhiên điểm thiếu sót phần quy định người không làm chứng BLTTHS Bởi cho phép người bảo vệ quyền lợi ích người bị hại làm chứng họ đưa tình tiết thật mà tình tiết khơng có lợi chống lại người bị hại khơng phù hợp với chức công việc họ Theo hướng dẫn Tòa án nhân dân tối cao người bảo vệ quyền lợi đương người làm chứng vụ án không chấp nhận làm người bảo vệ quyền lợi đương Như vậy, người biết tình tiết liên quan đến vụ án không làm chứng người bảo vệ quyền lợi ích người bị hại Nhận định sai, vì Căn vào Đ303 BLTTHS người chưa thành niên bị tạm giam phạm tội nghiêm trọng cố ý, tội nghiêm trọng, cụ thể – Người từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi bị tạm giam có đủ quy định Đ88 BLTTHS trường hợp phạm tội nghiêm trọng cố ý phạm tội đặc biệt nghiêm trọng – Người từ đủ 16 tuổi đến 18 tuổi bị tạm giam có đủ quy định Điều 88 BLTTHS trường hợp phạm tội nghiêm trọng cố ý, phạm tội nghiêm trọng phạm tội đặc biệt nghiêm trọng Nhận định sai, vì Căn vào Đ123 BLTTHS người chứng kiến khơng phải người biết tình tiết vụ án không triệu tập để trở thành người làm chứng, mà tư cách người chứng kiến hiểu người mời tham dự hoạt động điều tra số trường hợp BLTTHS quy định Trách nhiệm người chứng kiến xác nhận nội dung kết công việc mà điều tra viên tiến hành có mặt Sai, vì Căn vào K2 Đ55 BLTTHS khơng liệt kê người 14 tuổi không làm chứng Và theo Khoản Điều 55 BLTTHS người 14 tuổi biết tình tiết liên quan đến vụ án triệu tập đến chứng Nhận định sai, vì Căn vào K2 Đ55 BLTTHS không liệt kê người 14 tuổi không làm chứng Và theo Khoản Điều 55 BLTTHS người 14 tuổi biết tình tiết liên quan đến vụ án triệu tập đến chứng Sai, vì Điểm a Khoản Điều 60 vào Khoản Điều 42 BLTTHS người giám định người thân thích bị can, bị cáo người giám định phải từ chối bị thay đổi Người giám định người thân thích bị can bị cáo Người giám định có Nhận định sai, vì Điểm a Khoản Điều 60 vào Khoản thể người thân thích Điều 42 BLTTHS người giám định người thân thích bị bị can bị cáo can, bị cáo người giám định phải từ chối bị thay đổi 29 Người làm chứng người thân thích bị can, bị cáo Người làm chứng người thân thích bị can, bị cáo Người phiên dịch người thân thích bị can, bị cáo Người phiên dịch người thân thích bị can, bị cáo Người thân thích thẩm phán khơng thể tham gia tố tụng với tu cách người làm chứng vụ án Người thân thích thẩm phán khơng thể tham gia tố tụng với tu cách người làm chứng vụ án Người THTT người TGTT có quyền dùng tiếng nói chữ viết dân tộc phiên tòa xét xử VAHS Người THTT người TGTT có quyền dùng tiếng nói chữ viết dân tộc phiên tòa xét xử VAHS Nguyên tắc “Bảo đảm quyền bào chữa người bị tạm giữ, bị can, bị cáo” nguyên tắc đặc thù mà Luật TTHS có Ngun tắc “Khơng Đúng, vì Theo quy định K2 Đ55 BLTTHS quy định người không làm chứng khơng liệt kê người thân thích bị can bị cáo Căn theo khoản Đ55 BLTTHS, người thân thích bị can bị cáo biết tình tiết liên quan đến vụ án triệu tập đến làm chứng Nhận định đúng, vì Theo quy định K2 Đ55 BLTTHS quy định người không làm chứng không liệt kê người thân thích bị can bị cáo Căn theo khoản Đ55 BLTTHS, người thân thích bị can bị cáo biết tình tiết liên quan đến vụ án triệu tập đến làm chứng Sai, vì Căn vào Điểm a Khoản Điều 61 Khoản Điều 42 BLTTHS người phiên dịch người thân thích bị can, bị cáo phải từ chối bị thay đổi Nhận định sai, vì Căn vào Điểm a Khoản Điều 61 Khoản Điều 42 BLTTHS người phiên dịch người thân thích bị can, bị cáo phải từ chối bị thay đổi Sai vì Theo quy định Khoản Điều 55 BLTTHS người không làm chứng không liệt kê người thân thích thẩm phán Do vào Khoản Điều 55 BLTTHS người than thích thẩm phán biết tình tiết liên quan đến vụ án triệu tập đến làm chứng Nhận định sai, vì Theo quy định Khoản Điều 55 BLTTHS người không làm chứng khơng liệt kê người thân thích thẩm phán Do vào Khoản Điều 55 BLTTHS người than thích thẩm phán biết tình tiết liên quan đến vụ án triệu tập đến làm chứng Đúng, điều 11 định nghĩa bị can, bị cáo… có luật TTHS có Sai, người tham gia tố tụng only điều 24 Đúng, điều 11 định nghĩa bị can, bị cáo… có luật TTHS có Đúng 30 bị coi có tội phải chịu hình phạt chưa có án kết tội tòa án có hiệu lực pháp luật” nguyên tắc đặc thù luật TTHS? Những người có thẩm quyền lệnh khám xét có quyền lệnh kê biên tài sản Những người tham gia tố tụng có quyền lợi ích pháp lý vụ án có quyền nhờ luật sư bào chữa cho Những người tham gia tố tụng có quyền lợi ích pháp lý vụ án có quyền nhờ luật sư bào chữa cho Phúc thẩm thủ tục đương nhiên việc giải vụ án hình Phương pháp phối hợp chế ước điều chỉnh mối quan hệ CQTHTT Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước QHPL TTHS Quyền hạn Tòa án cấp phúc thẩm khơng bị ràng buộc nội dung kháng cáo, kháng nghị TA cấp phúc thẩm có quyền tăng hình phạt cho bị cáo có kháng cáo, kháng nghị theo Nhận định sai, vì Theo quy định Đ141 BLTTHS người có thẩm quyền lệnh khám xét người quy định K1 Đ80 K2 Đ81 BLTTHS theo quy định K1 Đ146 BLTTHS người có quyền lệnh kê biên tài sản người quy định K1 Đ80 BLTTHS Do người có thẩm quyền lệnh khám xét quy định K2 Đ81 BLTTHS khơng có quyền lệnh kê biên tài sản Như vậy, khơng phải người có thẩm quyền lệnh khám xét có quyền lệnh kê biên tài sản Sai, vì Theo quy định chương IV BLTTHS người tham gia tố tụng, có người bị tạm giữ, bị can, bị cáo có quyền tự bào chữa nhờ người khác bào chữa họ người bị buộc tội, người tham gia tố tụng khác khơng có quyền Nhận định sai, vì Theo quy định chương IV BLTTHS người tham gia tố tụng, có người bị tạm giữ, bị can, bị cáo có quyền tự bào chữa nhờ người khác bào chữa họ người bị buộc tội, người tham gia tố tụng khác khơng có quyền Nhận định sai, vì Căn vào Đ230 BLTTHS phúc thẩm khơng phải thủ tục đưuong nhiên việc giải vụ án hình mà thủ tục phúc phẩm diễn án, định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị hợp pháp Đúng Sai, phải thỏa điều kiện khác chủ thể người THHT, CQ THTT, người tham gia tố tụng; khách thể QH chủ thể luật TTHS, đối tượng điều chỉnh QH TTHS; QHPL mang tính QTLNN QHPL khác QHPL TTHC, HS… Nhận định sai, vì Điều 241 BLTTHS quy định phạm vi Tòa án cấp phúc thẩm Tòa án cấp phúc thẩm xem xét nội dung kháng cáo, kháng nghị Tuy nhiên, xét thấy cần thiết, Tòa án cấp phúc thẩm xem xét phần khác không bị kháng cáo, kháng nghị án Nhận định sai, vì Căn vào K3 Đ249 BLHS điểm c mục phần VI TT01/1988 TA cấp phúc thẩm có quyền tăng hình phạt cho bị cáo thỏa mãn điều kiện phải có kháng cáo kháng nghị hợp pháp theo hướng tăng nặng bị cáo phải có để 31 hướng giảm nhẹ TAND cấp huyện không tuyên bị cáo 15 năm tù; Tất quan có thẩm quyền điều tra vụ án có quyền khởi tố bị can Tất quan có thẩm quyền KTVA có thẩm quyền điều tra vụ án Tất Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền khởi tố vụ án hình khởi tố bị can Tất CQTHTT có quyền khởi tố VAHS khởi tố bị can Tất hoạt động chứng minh tội phạm thực sau có định khởi tố vụ án hình quan có thẩm quyền Tất hoạt động điều tra tiến hành sau có định KTVA Tất lệnh tạm giam phải viện kiểm sát cấp phê chuẩn trước sửa án theo hướng tăng nặng Nhận định sai, vì Mặc dù theo quy định Điều 170 BLTTHS loại tội cao mà tòa án cấp huyện xét xử tội phạm nghiêm trọng có mức hình phạt tối đa 15 năm tù giới hạn 15 năm tù giới hạn tội Do đó, tổng hợp nhiều tội mức phạt tù q 15 năm tù Nhận định sai, vì Căn vào K1 Đ5 PLTCĐTHS CQĐT quan giao nhiệm vụ tiến hành số hoạt động điều tra có thẩm quyền điều tra VAHS Tuy nhiên, vào Điều 111 BLTTHS số trường hợp quan giao nhiệm vụ tiến hành số hoạt dộng điều tra khơng có thẩm quyền khởi tố bị can Do khơng phải tất quan có thẩm quyền điều tra vụ án có thẩm quyền khởi tố bị can Nhận định sai, vì Theo quy định Đ104 Đ111 BLTTHS có nhiều quan có thẩm quyền khởi tố vụ án VKS, TA, CQĐT, Bộ đội biên phòng, Kiểm lâm, Hải quan…Tuy nhiên, vào K1 Đ5 PLTCĐTHS CQĐT quan giao nhiệm vụ tiến hành số hoạt động điều tra tiến hành điều tra VAHS Do đó, khơng phải tất quan có thẩm quyền KTVAHS có thẩm quyền điều tra vụ án Sai, vì Theo Đ33 BLTTHS, quan tiến hành tố tụng bao gồm CQĐT, Viện kiểm sát; Tòa án Theo Đ104 BLTTHS tất quan có quyền khởi tố vụ án hs Tuy nhiên, thẩm quyền khởi tố bị can, theo Đ126 BLTTHS Tòa án khơng có quyền khởi tố bị can Như vậy, tất quan tiến hành tố tụng có quyền khởi tố bị can Nhận định sai, vì Theo Điều 33 BLTTHS, quan tiến hành tố tụng bao gồm Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát; Tòa án Theo Điều 104 BLTTHS tất quan có quyền khởi tố vụ án hình Tuy nhiên, thẩm quyền khởi tố bị can, theo Điều 126 BLTTHS Tòa án khơng có quyền khởi tố bị can Như vậy, tất quan tiến hành tố tụng có quyền khởi tố bị can Nhận định sai, vì Khám nghiệm trường hoạt động chứng minh tội phạm vào k2 Đ150 hoạt động khám nghiệm trường tiến hành trước KTVAHS Nhận định sai, vì Khám nghiệm trường hoạt động điều tra quan trọng Căn K2 Đ150 hoạt động khám nghiệm trường tiến hành trước KTVAHS Như vậy, khơng phải tất hoạt động điều tra tiến hành sau có định khởi tố vụ án hình Nhận định sai, vì Theo quy định Khoản Điều 88 BLTTHS người có thẩm quyền lệnh bắt quy định Điều 80 BLTTHS có quyền lệnh tạm giam Tuy nhiên, tất lệnh tạm giam người có thẩm quyền lệnh 32 thi hành Tất trường hợp bắt người phải có lệnh Tất trường hợp bắt người trường hợp khẩn cấp, phạm tội tang phải định tạm giữ Tất người có quyền giải VAHS người tiến hành tố tụng Tất người có quyền giải vụ án hình người tiến hành tố tụng Tất người tham gia tố tụng có quyền nghĩa vụ pháp lý vụ án hình có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng Tất người tham gia tố tụng có quyền nghĩa vụ pháp lý VAHS có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng Tất người THTT phải VKS phê chuẩn trước thi hành mà lệnh tạm giam người quy định Điểm d K1 Đ80 BLTTHS phải VKS cấp phê chuẩn trước thi hành Nhận định sai, vì Theo quy định Đ82 BLTTHS bắt người phạm tội tang bị truy nã người có quyền bắt giải đến quan có thẩm quyền Do trường hợp bắt người khơng cần phải có lệnh Nhận định sai, vì Theo quy định k1 Đ83 BLTTHS sau bắt nhận người bị bắt trường hợp khẩn cấp phạm tội tang trường hợp quan điều tra phải định tạm giữ mà trả tự cho người bị bắt Nhận định sai, vì Những quan khác quan tiến hành tố tụng như Bộ đội biên phòng, Kiểm lâm, Hải quan, Cảnh sát biển quan khác CAND QĐND giao nhiệm vụ tiến hành số hoạt động điều tra quy định Đ111 BLTTHS có quyền tham gia giải vụ án hình theo trường hợp luật định Sai, vì Những quan khác quan tiến hành tố tụng như Bộ đội biên phòng, Kiểm lâm, Hải quan, Cảnh sát biển quan khác CAND QĐND giao nhiệm vụ tiến hành số hoạt động điều tra quy định Đ111 BLTTHS có quyền tham gia giải quyếtvụ án hình theo trường hợp luật định Sai, vì Căn vào Đ43 BLTTHS quy định người có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng bao gồm Kiểm sát viên; bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp haị; người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân Theo quy định người tham gia tố tụng khác người làm chứng, người giám định, người phiên dịch…khơng có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng Như vậy, tất người tham gia tố tụng có quyền nghĩa vụ pháp lý vụ án hình có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng Nhận định sai, vì Căn vào Đ43 BLTTHS quy định người có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng bao gồm Kiểm sát viên; bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp haị; người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân Theo quy định người tham gia tố tụng khác người làm chứng, người giám định, người phiên dịch…khơng có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng Như vậy, tất người tham gia tố tụng có quyền nghĩa vụ pháp lý vụ án hình có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng Nhận định sai, vì Theo quy định Khoản Điều 33 BLTTHS người tiến hành tố tụng gồm có Thủ trưởng, phó thủ trưởng 33 người có nghĩa quan điều tra, điều tra viên; viện trưởng, phó viện trưởng viện kiểm vụ chứng minh VAHS sát, kiểm sát viên; chánh án, phó chánh án tòa án, thẩm phán, hội thẩm, thư ký tòa án Nhưng khơng phải tất người có nghĩa vụ chứng minh vụ án hình sự, thư ký tòa án, theo quy định Điều 41 BLTTHS nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm thư ký tòa án khơng quy định nghĩa vụ chứng minh vụ án hình Và vào Điều 66 BLTTHS quy định việc đánh giá chứng cứ_ hoạt động quan trọng chứng minh vụ án không đề cập đến nghĩa vụ thư ký tòa án Thẩm phán hội Sai, vì Theo quy định điểm b, khoản Điều 46 BLTTHS thẩm phải thẩm phán, hội thẩm hội đồng xét xử người thân từ chối tiến thích với phải từ chối tham gia xét xử bị thay đổi Và hành tố tụng theo hướng dẫn điểm a, mục phần I NQ03 có hai người bị thay đổi thân thích với có ngừơi phải từ chối bị thay đổi người thân thích với vụ án Thẩm phán hội Nhận định sai, vì Theo quy định điểm b, khoản Điều 46 thẩm phải từ chối BLTTHS thẩm phán, hội thẩm hội đồng xét xử tiến hành tố tụng người thân thích với phải từ chối tham gia xét xử bị thay bị thay đổi đổi Và theo hướng dẫn điểm a, mục phần I NQ03 có hai người thân thích với người thân thích với có ngừơi phải từ chối bị thay đổi vụ án Thời hạn tạm giữ Nhận định sai, vì Căn K4 Đ87 BLTTHS thời hạn tạm giữ khơng tính vào trừ vào thời hạn tạm giam Một ngày tạm giữ tính thời hạn tạm giam ngày tạm giam Thư ký tòa án có Nhận định sai, vì Căn Điều 41 BLTTHS quy định nhiệm quyền chứng minh vụ, quyền hạn trách nhiệm thư ký tòa án khơng quy định vụ án hình quyền chứng minh thư ký VAHS vào Điều 66 BLTTHS quy định đánh giá chứng cứ, hoạt động quan trọng q trình chứng minh VAHS khơng quy định quyền thư ký tòa án hoạt động Tố giác công dân Nhận định sai, vì Căn vào K1 Đ100 BLTTHS tố giác để khởi tố vụ công dân để khởi tố VAHS mà sở để xác án hình định dấu hiệu tội phạm Tòa án cấp huyện có Nhận định sai, vì Căn vào quy định K1 Đ170 BLTTHS quyền xét xử tất tòa án cấp huyện xét xử sơ thẩm vụ án hình tội tội phạm nghiêm phạm nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng tộ phạm nghiêm trọng, nghiêm trọng, trọng Tuy nhiên, tội phạm tội phạm xâm phạm an ninh nghiêm trọng quốc gia,các tội phá hoại hòa bình, chống loài người tội phạm chiến tranh; tội phạm quy định Đ 93, 95, 96, 172, 216, 217, 218, 219, 221, 222, 223, 224, 225, 226, 263, 293, 294, 295, 296, 322, 323 BLHS tội phạm thuộc vào loại tội phạm tòa án cấp huyện khơng có quyền xét xử Tòa án cấp phúc thẩm Nhận định sai, vì Căn theo Đ241 BLTTHS mục phần VI xét xử theo nội TT01/1988 ngồi nội dung kháng cáo kháng nghị xét thấy 34 dung kháng cáo, kháng cần thiết TA cấp phúc thẩm xem xét phần khác không bị nghị kháng cáo kháng nghị án Trường hợp cần thiết trường hợp phần không bị kháng cáo kháng nghị có điểm cần giảm nhẹ trách nhiệm hình cho bị cáo Lưu ý Nếu bỏ từ chỉ’ Tòa án cấp phúc thẩm Nhận định sai, vì Căn vào K3 Đ249 BLHS điểm c mục quyền xét xử bị phần VI TT01/1988 TA cấp phúc thẩm có quyền tăng hình phạt cáo theo tội danh khác cho bị cáo thỏa mãn điều kiện phải có kháng cáo kháng nghị nặng tội danh mà hợp pháp theo hướng tăng nặng bị cáo phải có để Tòa án cấp sơ thẩm sửa án theo hướng tăng nặng áp dụng Tòa án cấp sơ thẩm Nhận định sai, vìCăn vào quy định đoạn Đ196 BLTTHS quyền xét xử bị mục phần II NQ 04 TA xét xử bị cáo tội cáo theo tội danh khác khác nhẹ tội mà VKS truy tố nặng tội danh VKS truy tố Tòa án cấp sơ thẩm Nhận định sai, vì Căn vào đoạn Đ196 BLTTHS mục khơng quyền xét phần II NQ04 tòa án xét xử bị cáo theo khoản khác xử bị cáo theo khoản nặng nhẹ so với khoản mà VKS truy tố khác nặng khoản điều luật mà VKS truy tố Tòa án cấp sơ thẩm Nhận định sai, vì Căn vào quy định đoạn Đ196 BLTTHS không quyền xét mục phần II NQ 04 TA xét xử bị cáo tội khác xử bị cáo theo tội nhẹ tội mà VKS truy tố danh khác với tội danh VKS truy tố Tòa án có quyền xét xử Nhận định đúng, vì Căn K2 Đ187 BLTTHS TA xét vắng mặt bị cáo xử vắng mặt bị cáo trường hợp số trường hợp luật + Bị cao trốn tránh việc truy nã khơng có kết định + Bị cáo nước ngồi khơng thể triệu tập đến phiên tòa + Nếu vắng mặt bị cáo không trở ngại việc xét xử họ giao giấy triệu tập hợp lệ Tòa án nhân dân Nhận định sai, vì Căn vào Đ4 PLTCTAQS TAND xét xử dân thường xét xử quân nhân phạm tội trường hợp hành vi phạm tội phạm tội quân nhân thực trước vào quân nhân tội mà quân nhân vi phạm không xâm phạm đến bí mật qn sự, khơng xâm phạm đến tài sản quân đội Trong trường hợp Nhận định sai, vì Căn tinh thần điểm d mục phần II bắt buộc phải có người NQ03 khơng phải trường hợp bắt buộc phải có người bào chữa theo quy bào chữa theo quy định K2 Đ57 BLTTHS mà người bào chữa vắng định khoản Điều mặt HĐXX phải hỗn phiên tòa mà vào trường hợp 57 BLTTHS mà người người bào chữa vắng mặt mà bị cáo người đại diện yêu cầu từ bào chữa vắng mặt, chối người bào chữa HĐXX khơng phải hỗn phiên tòa Nếu người HĐXX phải hỗn bào chữa vắng mặt mà bị cáo, người đại diện khơng có u cầu từ chối phiên tòa người bào chữa HĐXX phải hỗn phiên tòa * Thực tiễn Trong trường hợp bắt buộc người bào chữa vắng mặt mà có gửi bào chữa trước TA tiến hành xét xử bình thường Nếu khơng gửi bào chữa trước tùy vào trường 35 Trong trường hợp kết thúc điều tra, CQĐT phải kết luận điều tra Trong trường hợp Cán ngành tư pháp thực hành vi phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp CQĐT VKSNDTC thực việc điều tra Trong trường hợp người bị hai rút yêu cầu trước mở phiên tòa vụ án phải đình Trong trường hợp thành viên HĐXX vắng mặt Tòa án phải hỗn phiên tòa Trong trường hợp VKS rút định truy tố trước mở phiên tòa Tòa án phải đình vụ án Trong trường hợp có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử TAQS, có bị cáo thuộc thẩm quyền TAND để đảm bảo bí mật qn sự, TAQS xét xử tồn hợp Nhận định sai, vì Căn K2 Đ32 BLTTHS quy định điều tra theo thủ tục rút gọn kết thúc điều tra, CQĐT khơng phải làm kết luận điều tra mà định đề nghị truy tố gủi hồ sơ vụ án cho VKS Như vậy, trường hợp kết thúc điều tra, CQĐT phải kết luận điều tra Nhận định sai, vì Căn Điều 18 PLTCĐTHS VKSNDTC điều tra vụ án hình số loại tội xâm phạm hoạt động tư pháp mà người phạm tội cán thuộc quan tư pháp tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử TAND Do đó, cán ngành tư pháp thực hành vi phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử TAQS quan điều tra VKSNDTC khơng có thẩm quyền điều tra Như vậy, trường hợp cán ngành tư pháp thực hành vi phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp CQĐT VKSNDTC thực điều tra Nhận định sai, vì Căn K2 Đ105 BLTTHS trường hợp có để xác định người yêu cầu khởi tố rút yêu cầu khởi tố trái với ý muốn họ bị ép buộc cưỡng người yêu cầu khởi tố rút yêu cầu, quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng vụ án Lưu ý Trong trường hợp người bị hại rút yêu cầu khởi tố cách hợp pháp quan có thẩm quyền phải đình vụ án Nhận định sai, vì tùy vào giai đoạn mà người bị hại rút yêu cầu để định Nếu giai đoạn điều tra định đình điều tra theo quy định đa k2 Đ164 BLTTHS Nếu giai đoạn truy tố định đình vụ án theo quy định k1 Đ169 BLTTHS Nếu giai đoạn chuẩn bị xét xử định đình vụ án theo quy định Điều 180 BLTTHS Nhận định sai, vì Theo tinh thần Đ186 BLTTHS có thành viên dự khuyết khơng phải hỗn Nhận định sai, vì Căn vào mục phần III TT01/1988 khơng phải trường hợp VKS rút định truy tố trước mở phiên tòa TA phải đình vụ án mà VKS rút toàn định truy tố hội đồng xét xử định đình vụ án, rút phần HĐXX xét xử phần khơng bị rút truy tố Nhận định sai, vì Căn Đ5 PLTCTAQS trường hợp có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử TAQS, có bị cáo thuộc thẩm quyền TAND tách vụ án TAQS xét xử bị cáo thuộc thẩm quyền mình, TAND xét xử bị cáo thuộc thẩm quyền Còn khơng tách vụ án TAQS xét xử tồn vụ án Do khơng phải trường hợp có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử TAQS vừa có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử xủa TAND TAQS xét xử toàn 36 Trong trường hợp người bào chữa phải bị thay đổi người thân thích người tiến hành tố tụng Trong trường hợp người bào chữa phải bị thay đổi người thân thích người tiến hành tố tụng Trong trường hợp việc hủy bỏ thay biện pháp ngăn chặn áp dụng phải viện kiểm sát định Trong trường hợp việc KTVAHS không phụ thuộc vào ý chí người bị hại Trong trường hợp, khởi tố vụ án hình dấu hiệu tội phạm Trong trường hợp, CQĐT phải định phục hồi điều tra có hủy bỏ định đình chỉ, tạm đình điều tra Sai, vì Căn vào mục 1, phần II NQ 03 vào thời điểm mà người bào chữa tham gia đểquyết định thay đổi không thay đổi Nếu người bào chữa không tham gia giai đoạn tố tụng từ đầu mà có quan hệ thân thích với người tiến hành tố tụng từ chối cấp giấy chứng nhận người bào chữa cho người nhờ bào chữa Còn người bào chữa tham gia giai đoạn tố tụng từ đầu cấp giấy chứng nhận người bào chữa người bị thay đổi trường hợp người tiến hành tố tụng có mối quan hệ thân thích với người bào chữa Như vậy, khơng phải trường hợp, người bào chữa phải bị thay đổi người thân thích người tiến hành tố tụng Nhận định sai, vì Căn vào mục 1, phần II NQ 03 vào thời điểm mà người bào chữa tham gia để định thay đổi không thay đổi Nếu người bào chữa không tham gia giai đoạn tố tụng từ đầu mà có quan hệ thân thích với người tiến hành tố tụng từ chối cấp giấy chứng nhận người bào chữa cho người nhờ bào chữa Còn người bào chữa tham gia giai đoạn tố tụng từ đầu cấp giấy chứng nhận người bào chữa người bị thay đổi trường hợp người tiến hành tố tụng có mối quan hệ thân thích với người bào chữa Như vậy, khơng phải trường hợp, người bào chữa phải bị thay đổi người thân thích người tiến hành tố tụng Nhận định sai, vì Theo quy định tai K2 Đ94 BLTTHS biện pháp ngăn chặn viện kiểm sát phê chuẩn việc hủy bỏ thay phải viện kiểm sát định Như vậy, trường hợp việc hủy bỏ thay biện pháp ngăn chặn áp dụng phải viện kiểm sát định trường hợp biện pháp ngăn chặn bắt bị can, bị cáo để tam giam ; tạm giam ; cấm khỏi nơi cư trú tòa án áp dụng khơng cần có phê chuẩn viện kiểm sát hủy bỏ thay không viện kiểm sát định mà tòa án định Nhận định sai, vì Căn vào Điều 105 BLTTHS vụ án tội phạm quy định khoản Điều 104, 105, 106, 108, 109, 111, 113, 121, 122, 171 BLHS khởi tố có yêu cầu người bị hại người đại diện hợp pháp người bị hại người chưa thành niên, người có nhược điểm tâm thần thể chất Và trường hợp người yêu cầu khởi tố rút yêu cầu trước ngày mở phiên tòa sơ thẩm vụ án phải đình Nhận định sai, vì Đối với trường hợp KTVAHS theo yêu cầu người bị hại quy định Đ105 để KTAHS khơng dấu hiệu tội phạm mà có u cầu khởi tố người bị hại Nhận định sai, vì Căn vào K1 Đ165 BLTTHS CQĐT định phục hồi điều tra có hủy bỏ định đình chỉ, tạm đình điều tra chưa hết thời hiệu truy cứu TNHS Do đó, có hủy bỏ định đình chỉ, tạm đình diều tra hết thời hiệu truy cứu TNHS CQĐT khơng thể định phục hồi điều tra Như vậy, trường hợp, CQĐT phải 37 Trong trường hợp, khám xét phải có lệnh Trong trường hợp, thẩm phán tiếp tục tham gia xét xử mà có thẩm phán dự khuyết tòa án tiếp tục xét xử Trong trường hợp, người kháng cáo vắng mặt HĐXX phúc thẩm phải hỗn phiên tòa Trong trường hợp, thẩm phán, hội thẩm phải từ chối tiến hành tố tụng bị thay đổi phân công tham gia xét xử sơ thẩm phúc thẩm vụ án Trong trường hợp, thẩm phán, hội thẩm phải từ chối tiến hành tố tụng bị thay đổi phân công tham gia xét xử sơ thẩm phúc thẩm vụ án Trong trường hợp, thời hạn tạm giam để chuẩn bị xét xử tính từ ngày nhận hồ sơ vụ án định phục hồi điều tra có hủy bỏ định đình chỉ, tạm đình điều tra Nhận định sai, vì Căn vào K3 Đ142 BLTTHS trường hợp bắt người có để khẳng định người có mặt nơi khám xét giấu người đồ vật, tài liệu cần thu giữ tiến hành khám người mà khơng cần có lệnh Nhận định sai, vì Căn khoản Điều 186 khơng phải trường hợp thẩm phán tiếp tục tham gia xét xử mà có thẩm phán dự khuyết tòa án tiếp tục xét xử mà tòa án tiến hành xét xử thẩm phán dự khuyết có mặt phiên tòa từ đầu Nhận định sai, vì Căn vào K2 Đ245 BLTTHS trường hợp người kháng cáo vắng mặt có lý đáng HĐXX tiến hành xét xử không án định lợi cho bị cáo đương vắng mặt Sai, vì Căn vào Điểm b Mục Phần I NQ03, tham gia xét xử sơ thẩm phúc thẩm vụ án tham gia giải vụ án án sơ thẩm án phúc thẩm định đình vụ án Nếu thẩm phán, hội thẩm phân công tham gia xét xử sơ thẩm phúc thẩm tham gia định trả hồ sơ để điều tra bổ sung, tạm đình vụ án, hủy định đình vụ án, hỗn phiên tòa tiếp tục giải vụ án Nhận định sai, vì Căn vào Điểm b Mục Phần I NQ03, tham gia xét xử sơ thẩm phúc thẩm vụ án tham gia giải vụ án án sơ thẩm án phúc thẩm định đình vụ án Nếu thẩm phán, hội thẩm phân công tham gia xét xử sơ thẩm phúc thẩm tham gia định trả hồ sơ để điều tra bổ sung, tạm đình vụ án, hủy định đình vụ án, hỗn phiên tòa tiếp tục giải vụ án Nhận định sai, vì Căn vào điểm b, điểm c mục Phần I NQ04 số trường hợp thời hạn tạm giam không tính từ ngày nhận hồ sơ vụ án Đó trường hợp  Trường hợp bị can tạm giam mà thời hạn tạm giam còn, thời hạn tạm giam gần hết cần phải xem xét có cần thiết tiếp tục tạm giam hay khơng Nếu thấy cần thiết tiếp tục tạm giam đề nghị chánh án phó chánh án định tạm giam Thời hạn tạm giam trường hợp tính kể từ ngày ngày tạm giam cuối lệnh tạm giam trước  Trường hợp bị can ngoại, sau nhận hồ sơ 38 Trong trường hợp, quân nhân phạm tội CQĐT QĐND tiến hành điều tra Trong số trường hợp cần thiết, CQĐT ủy thác có quyền từ chối việc ủy thác Trong trường hợp bào chữa bắt buộc quy định Điểm b K2 Đ57 BLTTHS, bị can, bị cáo người đại diện hợp pháp họ yêu cầu thay đổi người bào chữa u cầu ln chấp nhận Trong trường hợp bào chữa bắt buộc quy định điểm b K2 Đ57 BLTTHS, bị can, bị cáo người đại diện hợp pháp họ yêu cầu thay đổi người bào chữa u cầu chấp nhận Trong trường hợp bị cáo chưa nhận cáo trạng HĐXX phải hỗn phiên tòa vụ án thời hạn nghiên cứu hồ sơ vụ án thấy cần thiết áp dụng biện pháp tạm giam họ đề nghị chánh án phó chánh án lệnh bắt tạm giam Trong trường hợp thời hạn tạm giam tính kể từ ngày bắt bị can để tạm giam Nhận định sai, vì Căn vào Đ4 PL TCTAQS trường hợp người phục vụ quân đội mà phát hành vi phạm tội họ thực trước vào quân đội tội phạm mà họ thực không liên quan đến bí mật quân gây thiệt hại cho quân đội thuộc thẩm quyền xét xử TAND Do Khoản Điều 110 BLTTHS quy định “CQĐT QĐND điều tra tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử TAQS” trường hợp quân nhân phạm tội CQĐT QĐND khơng có thẩm quyền điều tra Như vậy, trường hợp, quân nhân phạm tội CQĐT QĐND tiến hành điều tra Nhận định sai, vì Căn vào Đ118 BLTTHS CQĐT nhận ủy thác có trách nhiệm thực đầy đử việc ủy thác theo thời hạn mà quan điều tra ủy thác yêu cầu Đây nghĩa vụ CQĐT nhận ủy thác khơng thừ chối việc ủy thác Sai, vì Căn vào Điểm mục phần II NQ 03 quy định trường hợp yêu cầu thay đổi người bào chữa thẩm phán phân cơng làm chủ tòa phiên tòa vào khoản khoản Điều 56 BLTTHS, hướng dẫn mục phần II nghị để xem xét, định chấp nhận khơng chấp nhận Nhận định sai, vì Căn vào Điểm mục phần II NQ03 quy định trường hợp yêu cầu thay đổi người bào chữa thẩm phán phân cơng làm chủ tòa phiên tòa vào khoản khoản Điều 56 BLTTHS, hướng dẫn mục phần II nghị để xem xét, định chấp nhận khơng chấp nhận Nhận định sai, vì Căn vào mục phần III NQ 04 khơng phải trường hợp bị cáo chưa nhận cáo trạng HĐXX phải hỗn phiên tòa mà phải tùy vào trường hợp Nếu trường hợp bị cáo chưa giao nhận cáo trạng định vụ án xét xử nhận định vụ án đưa vụ án xét xử tù ngày trở xuống trước mở phiên tòa, phải hỏi bị cáo 39 Vật chứng trả lại cho chủ sở hữu người quản lý hợp pháp vụ án giải xong Vật chứng nguồn chứng thay Việc ủy thác điều tra tiến hành CQĐT với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp có quyền định tạm giữ VKS có quyền áp dụng tất biện pháp ngăn chặn TTHS VKS khơng có quyền hủy bỏ BPNC trái pháp luật Tòa án VKS không quyền định khởi tố bị can có đồng ý để TA tiến hành xét xử vụ án hay khơng Nếu bị cáo đồng ý ghi vào biên phiên tòa tiến hành xét xử vụ án theo thư tục chung Nếu bị cáo không đồng ý HĐXX hỗn phiên tòa Nhận định sai, vì Căn theo Khoản 3, Điều 76 BLTTHS trình điều tra, truy tố, xét xử, quan có thẩm quyền có quyền định trả lại vật chứng cho chủ sở hữu người quản lý hợp pháp, xét thấy không ảnh hưởng đến việc giải vụ án Như vậy, vật chứng khơng trả lại cho chủ sở hữu người quản lý hợp pháp vụ án giải xong mà trả lại qua trình điều tra, truy tố, xét xử Nhận định đúng, vì Theo quy định Điều 74 BLTTHS “vật chứng vật dùng làm cơng cụ, phương tiện phạm tội; vật mang dấu hiệu tội phạm, vật đối tượng tội phạm tiền bạc vật khác có giá trị chứng minh tội phạm người phạm tội” Như vậy, vật chứng chứa đựng thật vụ án khơng thể thay Nhận định đúng, vì Căn vào Đ118 BLTTHS quy đinh “khi cần thiết, quan điều tra ủy thác cho quan điều tra khác tiến hành số hoạt động điều tra” Như vậy, việc ủy thác điều tra tiến hành quan điều tra với Nhận định sai, vì Căn Khoản Điều 86 BLTTHS quy định chủ thể có quyền định tạm giữ bao gồm người có quyền lệnh bắt khẩn cấp quy định k2 Đ81 BLTTHS, huy trưởng vùng Cảnh sát biển Và chủ thể quy định k2 Đ81 BLTTHS không quy định thẩm quyền VTVKSND cấp Nhận định sai, vì Theo quy định Đ79 BLTTHS BPNC bao gồm bắt, tạm giữ, tạm giam, cấm khỏi nơi cư trú, bảo lĩnh, đặt tiền tài sản có giá trị để bảo đảm Trong tất biện pháp ngăn chặn biện pháp VKS có quyền áp dụng Theo quy định K2 Đ81 BLTTHS quy định thẩm quyền lệnh bắt người trường hợp khẩn cấp VKS khơng có quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn Và vào k2 Đ86 BLTTHS quy định thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ VKS khơng có quyền áp dụng biện pháp Nhận định đúng, vì Theo quy định Khoản Điều 94 BLTTHS BPNC VKS phê chuẩn việc hủy bỏ thay phải VKS định Theo quy định thủ tục áp dụng BPNC quy định chương VI BLTTHS BPNC Tòa án áp dụng khơng cần có phê chuẩn VKS Do VKS khơng có quyền hủy bỏ BPNC trái pháp luật Tòa án Nhận định sai, vì Căn vào K5 Đ126 BLTTHS sau nhận hồ sơ kết luận điều tra mà VKS phát có người khác thực hành vi phạm tội vụ án chưa bị khởi tố VKS định khởi tố bị can 40 41 ... khởi tố, án hình Cơ quan điều tra định −Thay đổi định khởi tố vụ án hình −Hủy bỏ định khởi tố vụ án hình −Đình điều tra Khi có xác định tội −Thay đổi định khởi tố vụ phạm khởi tố khơng án hình. .. tố vụ án quan tiến hành tố tụng Sai, quan hệ pháp luật hành Cơ quan có thẩm quyền định khởi tố vụ án hình có quyền thay đổi, bổ sung định khởi tố vụ án Đối chất áp dụng với người có tư cách tố. .. quyền tiến hành tố tụng trưng cầu, người tham gia tố tụng yêu cầu giám định theo quy định pháp luật Người chứng kiến trình bày −Những tình tiết mà họ chứng kiến hoạt động tố tụng −Những mà họ - Xem thêm -Xem thêm Đề ôn thi trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự Việt Nam luật kinh tế - ĐH mở HN, Câu hỏi 1 Nếu không đồng ý với quyết định huỷ bỏ quyết định khởi tố vụ án của Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra a. Được quyền không thực hiện nếu không đồng ý với Viện kiểm sát b. Khiếu nại với Viện kiểm sát cấp trên c. Kiến nghị với Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp d. Kiến nghị với Cơ quan điều tra cấp trên trực tiếp Câu hỏi 2 Thời điểm để Viện kiểm sát rút kháng nghị được thực hiện a. Luôn luôn trước khi bắt đầu thủ tục tranh luận b. Luôn luôn trước ngày mở phiên toà c. Tuỳ thuộc vào Toà án cấp nào xét xử d. Trước khi mở phiên toà hoặc tại phiên toà Câu hỏi 3. Hội đồng xét xử phúc thẩm sửa bản án a. Khi thấy cần thiết b. Có thể thực hiện theo hướng có lợi hoặc bất lợi cho bị cáo c. Theo hướng có lợi cho bị cáo d. Chỉ được thực hiện đối với những bị cáo kháng cáo Câu hỏi 4. Lời khai của người bị buộc tội không được coi là chứng cứ khi a. Trái với kết luận giám định b. Không phù hợp với các chứng cứ khác c. Không được ghi âm ghi hình khi lấy lời khai ngoài trụ sở Cơ quan điều tra trong trường hợp cần thiết mà người bị buộc tội không yêu cầu d. Trái với lời khai của người bị hại Câu hỏi 5. Chứng cứ gốc là chứng cứ a. Buộc tội b. Gỡ tội c. Trực tiếp d. Thu được không qua trung gian Câu hỏi 6. Biện pháp khiển trách áp dụng với người dưới 18 tuổi phạm tội là a. Biện pháp ngăn chặn b. Hình phạt chính c. Biện pháp giám sát, giáo dục d. Biện pháp tư pháp thay thế hình phạt Câu hỏi 7. Cơ quan thuế là cơ quan a. Tiến hành tố tụng. b. Có thẩm quyền tiến hành một số hoạt động điều tra trong lĩnh vực thuế c. Không có chức năng tố tụng hình sự d. Điều tra Câu hỏi 8. Không đồng ý với quyết định trả hồ sơ yêu cầu điều tra bổ sung của Toà án, Viện kiểm sát a. Kiến nghị lên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp b. Vẫn phải trả hồ sơ cho Cơ quan điều tra tiến hành điều tra bổ sung và thay đổi bản cáo trạng. c. Giữ nguyên quyết định truy tố và chuyển hồ sơ lại cho Toà án d. Kiến nghị lên Tòa án cấp trên trực tiếp Câu hỏi 9. Nhận định nào sau đây đúng a. Các vụ án có bị cáo là pháp nhân thương mại chỉ xử kín khi Kiểm sát viên yêu cầu b. Các vụ án có bị cáo là pháp nhân thương mại chỉ xử kín khi đó là vụ án xâm phạm trật tự quản lý kinh tế c. Các vụ án có bị cáo là pháp nhân thương mại chỉ xử kín khi nhằm đảm bảo bí mật kinh doanh theo yêu cầu của bị cáo. d. Các vụ án có bị cáo là pháp nhân thương mại luôn phải xử công khai Câu hỏi 10. Hội đồng xét xử sẽ hoãn phiên tòa khi a. Nhận thấy bị cáo phạm tội khác với tội danh Viện kiểm sát truy tố b. Viện kiểm sát rút quyết định truy tố c. Thay đổi Thư ký Tòa án. d. Cần điều tra thu thập bổ sung chứng cứ mà không thể thực hiện tại phiên tòa. Câu 1 Để bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 nghiêm cấm những hành vi nào? A. Tra tấn hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. B. Bức cung hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. C. Dùng nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. D. Cả 03 đáp án trên. ANYMIND360 / 1 Câu 2 Người bắt, giữ hoặc giam người khác trái pháp luật mà có hành vi tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của nạn nhân thì bị xử lý hình sự như thế nào? A. Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm. Câu 3 Người thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo thì có thể bị áp dụng hình phạt nào sau đây theo Bộ luật hình sự năm 2015? A. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. B. Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm. Câu 4 Người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án hoặc thi hành các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà dùng nhục hình làm nạn nhân chết thì bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù? A. 02 năm tù. B. 05 năm tù. C. 10 năm tù. D. Từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. ZUNIA12 Câu 5 Trong hoạt động tố tụng, người sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc thì có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân nếu phạm tội thuộc trường hợp nào sau đây? A. Làm người bị bức cung chết. B. Làm người bị bức cung tự sát. C. Ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai sai sự thật. D. Dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung. Câu 6 Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì? A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ đồng đến đồng. B. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm. C. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. D. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 năm. ADMICRO Câu 7 Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án oan, trái pháp luật được bảo đảm quyền lợi như thế nào? A. Được bồi thường thiệt hại về vật chất. B. Được bồi thường thiệt hại về tinh thần. C. Được phục hồi danh dự. D. Cả 03 đáp án trên. Câu 8 Ông Nguyễn Văn Đ là đại biểu Hội đồng nhân dân phường, vì nghi ngờ cháu P đổ sơn vào cửa nhà mình, ông Đ đã bắt giữ cháu P và tra khảo nhằm buộc cháu phải nhận là đã đổ sơn vào nhà ông. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của ông Đ đã có dấu hiệu của tội gì? A. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật. B. Tội vi phạm quy định về giam giữ. C. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật. D. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi. Câu 9 Để nhanh chóng phá án, Điều tra viên H đã đe dọa đánh để ép anh Đ phải khai nhận là đã sát hại nạn nhân. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của Điều tra viên H đã có dấu hiệu của tội gì? A. Tội bức cung. B. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật. C. Tội cưỡng ép người khác khai báo, cung cấp tài liệu. D. Tội dùng nhục hình. Câu 10 Hình phạt nào là hình phạt bổ sung khi không áp dụng là hình phạt chính A. Trục xuất B. Phạt tiền và trục xuất C. Quản chế D. Phạt tiền Câu 11 Trường hợp người bị phạt cải tạo không giam giữ phải thực hiện một số công việc lao động phục vụ cộng đồng trong thời gian cải tạo không giam giữ thì thời gian đó là A. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 05 ngày trong 01 tuần B. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 02 ngày trong 01 tuần C. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần D. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần Câu 12 Nhận định nào sau đây không có trong khái niệm về thời hiệu thi hành bản án A. Người bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên. B. Không áp dụng hình phạt. C. Khi hết thời hạn luật định D. Thời hạn do luật định. Câu 13 Hình phạt nào không phải là hình phạt bổ sung áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội A. Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định B. Cấm huy động vốn C. Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính D. Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn Câu 14 Đối tượng nào sau đây không thể bị tịch thu sung vào ngân sách nhà nước A. Vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép B. Vật hoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán, đổi chác những thứ ấy mà có; khoản thu lợi bất chính từ việc phạm tội C. Vật thuộc loại Nhà nước cấm tàng trữ, cấm lưu hành D. Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội Câu 15 Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội A. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hành B. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự C. Pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân D. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 BLHS mới phải chịu trách nhiệm hình sự Câu 16 Nhận định nào sau đây là không đúng về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự A. Một số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 51 BLHS. B. Những tình tiết đã được sử dụng làm tình tiết định tội, định khung giảm nhẹ hình phạt thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. C. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là những tình tiết có trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ. D. Ngoài những tình tiết nêu tại khoản 1 Điều 51 BLHS, tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án. Câu 17 Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treo A. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS. B. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo. C. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo. D. Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS. Câu 18 Hình phạt nào là hình phạt chính áp dụng đối với người phạm tội A. Cấm cư trú B. Cảnh cáo C. Quản chế D. Tịch thu tài sản Câu 19 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm A. Bị phát hiện B. Được thực hiện C. Hoàn thành D. Kết thúc Câu 20 Nhận định nào sau đây là không đúng về các biện pháp tư pháp A. Các biện pháp tư pháp có mục đích trừng trị và mục đích phòng ngừa. B. Các biện pháp tư pháp không để lại án tích cho người, pháp nhân thương mại bị áp dụng. C. Các biện pháp tư pháp là biện pháp cưỡng chế hình sự do Viện Kiểm Sát, Tòa Án quyết định. D. Các biện pháp tư pháp được quy định trong BLHS. Câu 21 Khẳng định nào là sai? A. Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án treo. B. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đã phạm là trên 3 năm tù. C. Người phạm tội được hưởng án treo nếu hình phạt đã tuyên đối với người ấy là không quá 3 năm tù. D. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi. Câu 22 Nhận định nào không đúng về miễn trách nhiệm hình sự? A. Miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội không bị áp dụng hình phạt B. Miễn trách nhiệm hình sự là không buộc người phạm tội phải gánh chịu hậu quả pháp lý hình sự về tội phạm mà người này đã thực hiện C. Hành vi của người được miễn trách nhiệm hình sự đã cấu thành tội phạm D. Điều 29 BLHS quy định các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự bắt buộc và tuỳ nghi Câu 23 Nhận định nào sau đây là không đúng về hình phạt cấm cư trú A. Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất định B. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội, khi không áp dụng là hình phạt chính C. Thời hạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù D. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội Câu 24 Nhận định nào dưới đây về luật hình sự không đúng? A. Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam B. Bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành C. Xác định các hành vi vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật D. Xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những tội phạm ấy Câu 25 Bộ luật hình sự không có hiệu lực 2015 chỉ có hiệu lực đối với đối tượng nào? A. Người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ lãnh thổ Việt Nam B. Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam C. Người không quốc tịch phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam D. Cả a, b, c sai MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÁN TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ 1. Việc giải quyết vụ án hình sự phải trải qua 7 giai đoạn tố tụng hình sự? Sai. Khi xét xử sơ thẩm mà các bên không kháng cáo, kháng nghị thì không cần phải xét xử phúc thẩm, hay giám đốc thẩm, tái thẩm. 2. Trong mọi trường hợp bào chữa bắt buộc theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Bộ luật TTHS, khi không có người bào chữa thì toà án hoãn phiên toà? Sai. Những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 57 BLTTHS mà bị can, bị cáo và người đại diện hợp pháp của họ vẫn có quyền từ chối người bào chữa và phiên tòa vẫn làm việc. 3. Một trong các bên của quan hệ pháp luật TTHS bắt buộc phải là cơ quan nhà nước có thẩm quyền? Đúng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở đây là những cơ quan tiến hành tố tụng mang tính quyền lực nhà nước. 4. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước là quan hệ pháp luật tố tụng hình sự? Sai. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước còn thể hiện ở tố tụng dân sự và tố tụng hành chính. 5. Phương pháp phối hợp-chế ước chỉ điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng? Sai. Phương pháp phối hợp chế ước là các phương pháp điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong hoạt động của mình các chủ thể này phối hợp và chế ước lẫn nhau. Ngoài việc điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng còn điều chỉnh các mối quan hệ xã hội khác như hợp đồng dân sự… 6. Xác định nhận định nào sau đây là đúng a. Quan hệ pháp luật TTHS luôn mang tính quyền lực nhà nước. b. Quan hệ pháp luật hình sự luôn mang tính quyền lực nhà nước. c. Quan hệ pháp luật hành chính luôn mang tính quyền lực nhà nước. d. Mọi quan hệ pháp luật luôn mang tính quyền lực nhà nước. e. Nhận định a, b và c là đúng 7. Nguyên tắc nào trong số những nguyên tắc sau đây là nguyên tắc đặc thù của luật TTHS. a. Nguyên tắc xét xử công khai. b. Nguyên tắc hai cấp xét xử. c. Nguyên tắc đảm bảo quyền bình đẳng trước toà. d. Nguyên tắc suy đoán vô tội. e. Nguyên tắc đảm bảo quyền bào chữa cho người bị buộc tội. f. Nguyên tắc xác định sự thật vụ án. g. Nguyên tắc xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục. h. Chỉ có nguyên tắc d, e 8. Nhận định nào sau đây là đúng a. Quan hệ pháp luật TTHS phát sinh khi có tội phạm xảy ra. b. Quan hệ pháp luật TTHS phát sinh khi xác định được dấu hiệu tội phạm. c. Quan hệ pháp luật TTHS phát sinh khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự. d. Tất cả đều đúng. 9. Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? a. Trong quá trình giải quyết vụ án HS, chỉ có cơ quan tiến hành tố tụng mới có nghĩa vụ phối hợp và chế ước lẫn nhau? Sai. Trong quá trình giải quyết vụ án ngoài cơ quan tiến hành tố tụng còn có các chủ thể khác như hội thẩm nhân dân… cũng phối hợp và chế ước lẫn nhau. b. Tất cả những người có quyền giải quyết vụ án HS đều là những người tiến hành tố tụng? Sai. Chỉ những người đại diện cho cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện các hoạt động tố tụng hình sự nhằm giải quyết đúng đắn vụ án hình sự. c. Tất cả những người tham gia tố tụng đều có quyền và lợi ích trong vụ án đều có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng? Sai. Chỉ những người được quy định tại Điều 43 BLTTHS mới có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng. 10. Nhận định nào sau đây là đúng a. Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị tội phạm xâm hại? b. Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra? c. Người bị hại là người bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra? 11. Nhận định nào sau đây là đúng a. Khai báo là quyền và nghĩa vụ của bị can, bị cáo. b. Khai báo là nghĩa vụ của bị can, bị cáo? c. Khai báo là quyền của bị can, bị cáo? 12. Nhận định nào sau đây là đúng a. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự? b. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ? c. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo? d. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo? e. Tất cả các nhận định trên là đúng? 13. Nhận định nào sau đây là đúng a. Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết của vụ án? b. Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết của vụ án và được cơ quan, cá nhân có thẩm quyền mời làm chứng? Bộ luật tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân; hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự. Cùng Đọc tài liệu thử sức với các mẫu câu trắc nghiệm Luật hình sự số 1 sau đâyCâu 6. Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì?A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ đồng đến Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 15. Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tộiA. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hànhB. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sựC. Pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhânD. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 BLHS mới phải chịu trách nhiệm hình sựCâu 16. Nhận định nào sau đây là không đúng về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sựA. Một số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 51 Những tình tiết đã được sử dụng làm tình tiết định tội, định khung giảm nhẹ hình phạt thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là những tình tiết có trong cấu thành tội phạm giảm Ngoài những tình tiết nêu tại khoản 1 Điều 51 BLHS, tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản 17. Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treoA. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 20. Nhận định nào sau đây là không đúng về các biện pháp tư phápA. Các biện pháp tư pháp có mục đích trừng trị và mục đích phòng Các biện pháp tư pháp không để lại án tích cho người, pháp nhân thương mại bị áp Các biện pháp tư pháp là biện pháp cưỡng chế hình sự do Viện Kiểm Sát, Tòa Án quyết Các biện pháp tư pháp được quy định trong 21. Khẳng định nào là sai?A. Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đã phạm là trên 3 năm Người phạm tội được hưởng án treo nếu hình phạt đã tuyên đối với người ấy là không quá 3 năm Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 22. Nhận định nào không đúng về miễn trách nhiệm hình sự?A. Miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội không bị áp dụng hình phạtB. Miễn trách nhiệm hình sự là không buộc người phạm tội phải gánh chịu hậu quả pháp lý hình sự về tội phạm mà người này đã thực hiệnC. Hành vi của người được miễn trách nhiệm hình sự đã cấu thành tội phạmD. Điều 29 BLHS quy định các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự bắt buộc và tuỳ nghiCâu 23. Nhận định nào sau đây là không đúng về hình phạt cấm cư trúA. Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất địnhB. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội, khi không áp dụng là hình phạt chínhC. Thời hạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tùD. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tộiCâu 24. Nhận định nào dưới đây về luật hình sự không đúng?A. Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamB. Bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hànhC. Xác định các hành vi vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luậtD. Xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những tội phạm ấyđáp án Câu hỏi trắc nghiệm Luật hình sự - Đề số 1CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 14ACâu 2DCâu 15ACâu 3ACâu 16CCâu 4DCâu 17ACâu 5ACâu 18BCâu 6BCâu 19BCâu 7DCâu 20ACâu 8CCâu 21BCâu 9CCâu 22ACâu 10BCâu 23BCâu 11BCâu 24CCâu 12BCâu 25ACâu 13D

câu hỏi trắc nghiệm luật tố tụng hình sự