câu hỏi về dinh dưỡng thực phẩm

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1. Bài 1 GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được Một trong những nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý: A. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngày duy nhất B. Phải nắm vững giá cả thực phẩm C. Phải biết quy đổi ra gam các dụng cụ đo lƣờng thực phẩm (ví dụ “bó”ï rau, “qủa”í trứng) D. Tính đa dạng về giá trị dinh A. Ngắn 2- 6h, trung bình 3h. B. 12- < 24 giờ. C. 6- 24h. D. Rất ngắn vài phút. C. Mục đích bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp: A. Diệt được tất cả các vi khuẩn gây bệnh có trong thực phẩm. B. Làm hạn chế và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh do đó có thể câu hỏi và đáp án trắc nghiệm lý. câu hỏi và đáp án trắc nghiệm lịch sử lớp 11. câu hỏi và đáp án trắc nghiệm mạng máy tính. câu hỏi và đáp án trắc nghiệm kế toán tài chính 3. hoi va dap an trac nghiem mon hanh vi to chuc. cau hoi va dap an trac nghiem iq. câu hỏi và đáp án Vay Tiền Online H5vaytien. Dinh Dưỡng - An tồn thực phẩmVAI TRỊ VÀ NHU CẦU CỦA SINH DƯỠNG1. Trong các vai trò sau đây của protid,vai trò nào là quan trọng hơn cả?A. Sinh năng lượngB. Tạo hìnhC. Chuyển hóa các chất dinh dưỡngkhácD. Kích thích ăn ngonE. Bảo vệ cơ thể2. Protid KHƠNG phải là thành phần cấutạo củaA. EnzymeB. Kháng thểC. MáuD. Nhân tế bàoE. Hormone sinh dục3. Khi đốt cháy hoàn toàn 1gam Protidtrong cơ thể, sẽ cung cấp KcalA. 3,0B. 3,5C. 4,0D. 4,5E. 5,04. Bộ ba acid amin nào sau đây được xemlà quan trọng nhất trong dinh dưỡngngườiA. Leucin, Isoleucin, LysinB. Lysin, Tryptophan, PhenylalaninC. Tryptophan, Phenylalanin, ValinD. Lysin, Tryptophan, MethioninE. Phenylalanin, Valin, Treonin5. Dinh dưỡng cho ngưòi trưởng thànhcần bao nhiêu acid amin cần thiết?A. 6B. 7C. 8D. 9E. 106. Dinh dưỡng cho trẻ em cần bao nhiêuacid amin cần thiết?A. 6B. 7C. 8D. 9E. 107. Trong các thực phẩm sau đây, loại nàocó hàm lượng protid cao nhất?A. Ngũ cốcB. Thịt heoC. CáD. Đậu Đậu phụng8. Nhu cầu Protid của người trưởng thànhtheo đề nghị của Viện Dinh DưỡngViệt namA. 10% 1 tổng số năng lượngB. 11% ± 1C. 12% ± 1D. 13% ± 1E. 14% ± 19. Vai trò nào trong số các vai trò sau đâycủa Lipid là quan trọng nhất trong dinhdưỡng người?A. Tham gia cấu tạo tế bàoB. Sinh năng lượngC. Cung cấp các vitamin tan trong lipidD. Gây hương vị thơm ngon cho bữa ănE. Là tổ chức bảo vệ, tổ chức đệm củacác cơ quan trong cơ thể10. Chất nào trong số các chất sau đây làyếu tố quan trọng điều hịa chuyển hóacholesterol?A. CephalinB. LecithinC. SerotoninD. GlycerinE. Cả 4 câu trả lời trên là sai11. Khi đốt chay hoàn toàn 1gam Lipidtrong cơ thể, sẽ cung cấp KcalA. 5B. 6C. 7D. 8E. 91Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩm12. Nhu cầu Lipid của người trưởng thànhtheo đề nghị của Viện Dinh DưỡngViệt namA. 14% tổng số năng lượngB. 16C. 18D. 20E. 2213. Giá trị dinh dưỡng của chất béo phụthuộc vào các yếu tố sauA. Hàm lượng các vitamin A, D, E... vàphosphatidB. Hàm lượng các acid béo chưa no cầnthiết và phosphatidC. Hàm lượng các vitamin A, D, E...;acid béo no và phosphatidD. Hàm lượng các vitamin A, D, E...;acid béo chưa no cần thiết Hàm lượng phosphatid, acid béo novà tính chất cảm quan Thực phẩm nào sau đây có hàm lượngchất béo cao nhất?A. Thịt heoB. Đậu nànhC. Đậu phụngD. Trứng gà vịt15. Trong chương trình quốc gia phịngchống khơ mắt do thiếu vitamin A, liềuvitamin A được dùng cho trẻ dưới 12thángA. đơn vị quốc tế UIB. Câu 16Thức ăn nguồn gốc thực vậtcung cấp vitamin A dưới dạngA. RetinolB. α carotenC. β γ Để có được 1 đơn vị RETINOLVitamin A chính cống, cần phải sửdụng bao nhiêu đơn vị β carotenA. 4B. 5C. 7E. 818. Nhu cầu Vitamin A ở người trưởngthành theo đề nghị của Viện DinhDưỡngA. 550 mcg/ngàyB. 650C. 850E. 95019. Thực phẩm nào sau đây có hàm lượng caroten cao nhấtA. Bí đỏB. Cà chuaC. Cà rốtD. Cần tây .E. Rau muống20. Nhu cầu Vitamin C ở người trưởngthành theo đề nghị của Viện DinhDưỡngA. 30 - 60 mg/ 60 - 90C. 90 - 120D. 120 - 150E. 150 - 18021. Thực phẩm nào sau đây có hàm lượngvitamin C cao nhấtA. Rau Rau cần tâyC. R. mồng tơiD. Su-p-lơE. Rau muống22. Vitamin B1 là coenzyme củaA. Flavin Mono Nucleotid FMNB. Flavin Adenin Dinucleotid FADC. Puruvat Nicotinamid Adenin DinucleotidE. Nicotinamid Adenin Dinucleotid Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩm23. Vitamin B1 cần thiết cho q trìnhchuyển hóaA. ProtidB. LipidC. VitaminE. Khống24. Vitamin B2 cần thiết cho q trìnhchuyển hóaA. LipidC. GlucidD. VitaminE. Khoáng25. Nhu cầu vitamin B1 cho người trưởngthành theo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 0,1 mg/1000 KcalB. 0,2 mg/1000 KcalC. 0,3 mg/1000 KcalD. 0,4 mg/1000 0,5 mg/1000 Kcal26. Nhu cầu Calci cho người trưởngthành theo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 300 mg/ngày/ngưòiB. 400 mg/ngày/ngưòiC. 500 mg/ngày/ 600 mg/ngày/ngưòiE. 700 mg/ngày/ngưòi27. Nhu cầu Calci cho phụ nữ mang thaitheo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 600 mg/ngày/ngườiB. 700 mg/ngày/ngườiC. 800 mg/ngày/ngườiD. 900 mg/ngày/ngườiE. 1000 mg/ngày/ Nhu cầu Fe cho nam trưởng thànhtheo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 5 mg/ngàyB. 10 mg/ 20 mg/ngàyD. 25 mg/ngàyE. 30 mg/ngày29. Nhu cầu Fe cho nữ trưởng thành theokhuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt namA. 8 mg/ngàyB. 13 mg/ngàyC. 18 mg/ngàyD. 23 mg/ngàyE. 28 mg/ Nhu cầu vitamin B2 cho người trưởngthành theo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 0,35 mg/1000KcalB. 0,45 mg/1000KcalC. 0,55 mg/ 0,65 mg/1000KcalE. 0,75 mg/1000Kcal3 Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩmDINH DƯỠNG HỢP LÝ1. Giá trị dinh dưỡng của Protid trongkhẩu phần phụ thuộc vàoA. Số lượng tuyệt đối của các a. aminbên trong khẩu phầnB. Sự cân đối của các a. amin bên trongkhẩu phầnC. Độ bền vững với nhiệt độD. Số lượng tuyệt đối và sự cân đối củacác a. amin bên trong khẩu Sự cân đối của các a. amin bên trongkhẩu phần và sự bền vững với nhiệt độ2. Protid của bắp ngơ khơng cân đối vìA. Giàu leucine làm tăng nhu cầuisoleucine; giàu lizin; nghèo Giàu leucine làm tăng nhu cầuisoleucine;Nghèolizin; Nghèo leucine, nghèo lizin; Nghèo leucine, nghèo lizin; Giàu leucine làm tăng nhu cầuisoleucine;Nghèolizin; Trong mối quan hệ lẫn nhau giữa cácchất dinh dưỡng, hàm lượng cao củaacid amin này sẽA. Gây giảm hấp thu acid amin khácB. Gây tăng hấp thu acid amin khácC. Tạo nên sự thiếu hụt thứ phát acidamin Gây tăng nhu cầu một số vitaminE. Gây tăng nhu cầu một số chất khoáng4. Thực phẩm thực vât riêng lẻ khôngchứa đủ 8 acid amin cần thiết, nhưngkhẩu phần ăn “chay” có thể chứa đầyđủ acid amin cần thiết, muốn vậy cầnA. Khuyến khích khơng ăn “chay”B. Phối hợp nhiều thực phẩm thực vậtđể bổ sung acid amin lẫn Phối hợp với thực phẩm động vậtD. Ăn thực phẩm thực vật phối hợp vớiuống thuốc có chứa acid amin4E. Tiêm truyền acid amin định kỳ5. Nhu cầu vitamin B1 ở người trưởngthành theo đề nghị của Viện DinhDưỡngA. 0,2 mg/ 1000 KcalB. 0,3C. 0, 0,5E. 0,66. Để đề phòng bệnh Beri-Beri, tỉ lệvitamin B1 γ / calo không do lipitnênA. ≥ 0,15B. ≥ 0,25C. ≥ 0,35D. ≥ 0, ≥ 0,557. Khi khẩu phần chứa nhiều acid béochưa no đòi hỏi sự tăngA. Vitamin AB. Vitamin DC. Vitamin Vitamin B2E. Vitamin C8. Khi khẩu phần tăng protid, vitamin nàocần tăng theoA. ThiaminB. Acid ascorbicD. Acid pantotenicE. Pyridoxin9. Trong mối liên hệ giữa các chất dinhdưỡng, sự thỏa mãn nhu cầu Calci phụthuộc vàoA. Trị số tuyệt đối của calci trong khẩuphầnB. Trị số tuyệt đối của phospho trongkhẩu phầnC. Tỷ số calci / Tỷ số calci / magneE. Hàm lượng protid trong khẩu phần Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩm10. Yêu cầu đầu tiên của một khẩu phầnhợp lýA. Cung cấp đủ E theo nhu cầu cơ Cung cấp đủ các chất dd cần thiếtC. Các chất dd có tỷ lệ thích hợpD. Cân đối giữa P/L/GE. Cân đối giữa chất sinh năng lượng vàkhông sinh năng lưọng11. Một khẩu phần được xem là hợp lýkhiA. Cung cấp đủ năng lượng theo nhucầu cơ thể và đủ các chất dinh dưỡngcần thiếtB. Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cầnthiết ở tỷ lệ thích Các chất dinh dưỡng có tỷ lệ thíchhợpD. Cung cấp đủ năng lượng; đủ các chấtdinh dưỡng ở tỷ lệ thích hợp..E. Cung cấp đủ năng lượng, vitamin vàchất Nhu cầu năng lượng của nam trưởngthành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt 2000 Kcal/ngàyB. 2100C. 2200D. 240013. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởngthành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt 2000 Kcal/ngàyB. 2100C. 2300E. 240014. Nhu cầu năng lượng của nam trưởngthành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt 2000 Kcal/ngàyB. 2100C. 2300E. 240015. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởngthành,30-60 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của VDD Việt 2000 Kcal/ngàyB. 2200D. 2300E. 240016. Nhu cầu năng lượng của nam trưởngthành,18-30 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của VDD Việt 2100 Kcal/ngàyB. 2300C. 2500D. 290017. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởngthành,18-30 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt 2100 Kcal/ngàyB. 2500D. 2700E. 290018. Nhu cầu năng lượng của nam trưởngthành,30-60 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt 2100 Kcal/ngàyB. 2300C. 2500D. 290019. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởngthành,30-60 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt 2100 Kcal/ngàyB. 2300D. 2400E. 25005 Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩm20. Đối với phụ nữ có thai 6 tháng cuối,năng lượng cần thêm vào so với ngườibình thườngA. 150 KcalB. 250C. 450E. 55021. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày củangười trưởng thành so với chuyển hóacơ bản ở nam trưởng thành, lao độngnhẹA. 1, 1,56C. 1,78D. 1,61E. 1,8222. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày củangười trưởng thành so với chuyển hóacơ bản ở nữ trưởng thành, lao độngnhẹA. 1,55B. 1, 1,78D. 1,61E. 1,8223. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày củangười trưởng thành so với chuyển hóacơ bản ở nam trưởng thành, lao độngvừaA. tyle="displayblock; height 300px;" data-ad-client="ca-pub-2979760623205174" data-ad-slot="7919569241" data-ad-format="auto">A. 5B. 15D. 20E. 2534. Nguyên tắc chính của dinh dưỡng hợplý đối với người lao động trí óc và tĩnhtạiA. E của KP ln cao hơn E tiêu haoB. Duy trì E của KP = E tiêu hao..C. Năng lượng của khẩu phần luôn thấphơn năng lượng tiêu haoD. Tăng cường hoạt động thể lực saukhi ănE. Tăng cường năng lượng khẩu phầnkết hợp với hoạt động thể lực35. Nguyên tắc cung cấp các chất dinhdưỡng cho người lao động trí ócA. Hạn chế glucid trong khẩu Hạn chế lipid trong khẩu Hạn chế glucid và lipid trong khẩuphần..D. Tăng cường glucid trong khẩu Tăng cường lipid trong khẩu Nguyên tắc cung cấp các chất dinhdưỡng cho người lao động trí ócA. Đủ protein nhất là protein động Tăng cường lipid trong khẩu Tăng cường glucid trong khẩu Hạn chế chất xơE. Tăng cường muối37. Nguyên tắc cung cấp các chất dinhdưỡng cho người lao động trí ócA. Hạn chế chất xơ trong khẩu phầnB. Tăng cường glucid trong khẩu Tăng cường lipid trong khẩu Đủ các vitamin và chất khoáng đặcbiệt là kẽm Zn, vitamin E, A, C..E. Ăn nhiều muối38. Tỷ lệ giữa P,L,G trong khẩu phần côngnhân nên làA. 10/ 15 - 20 / 65 - 75B. 12/ 15 - 20 / 65 - 15 / 15 - 20 / 60 - 70D. 15 / 10 - 15 / 70 - 75E. 15 / 15 - 20 / 65 - 7039. Nguyên tắc ăn uống cho công nhânA. Ăn sáng trước khi đi làm; Bữa tối ănvừa phải, trước khi đi ngủ 2 - 2 giờ Khoảng cách giữa các bữa ăn khôngdưới 4 giờ và quá 6 giơ trừ ban đêmC. Nên phân chia cân đối thức ăn ra cácbữa sáng, trưa, chiềuD. Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ2 - 2 giờ 30. Chú ý ăn ca đêmE. Ăn sáng trước khi đi làm; Khoảngcách giữa các bữa ăn không dưới 4 giờvà quá 6 giờ; Bữa tối ăn vừa phải, trướckhi đi ngủ 2 - 2 giờ 30..40. Tiêu hao năng lượng cả ngày của nôngdânKcal/ngàyA. 2100B. 23007 Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩmC. 2500D. Duy trì cân nặng “ nên có” cần áp dụngcho đối tượngA. Trẻ emB. Vị thành niênC. Người trưởng Phụ nữ có thaiE. Người già42. Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lýcủa Viện Dinh Dưỡng VN, lượngđường bình quân mỗi tháng nêngam/người/thángA. 300B. 400C. 600E. 70043. Theo khuyến nghị của Viện Dinhdưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Ăn theo sở thích cá nhânB. Nhịn ăn buổi sángC. Ăn nhiều vào buổi tốiD. Ăn theo nhu cầu dd của cơ thể .E. Ăn ngay trước khi đi ngủ44. Theo khuyến nghị của Viện Dinhdưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Ăn khẩu phần đơn giảnB. Chế biến với nhiều gia vịC. Tổ chức bữa ăn đa dạng, hỗn hợpnhiều loại thực Ăn nhiều vào buổi tốiE. Không ăn cùng mâm với trẻ em45. Theo khuyến nghị của Viện Dinhdưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Hạn chế muối tuyệt đốiB. Hạn chế muối tương đối 4 giờE. Ăn thức ăn chế biến sẵn để ở nhiệt độmôi trường sau 2 Theo khuyến nghị của Viện Dinhdưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Tổ chức tốt bữa ăn gia đình, đảm bảongon, sạch, tình cảm, tiết Cả 3 bữa đều ăn ở quán ăn hè phốC. Ăn chung với đồng nghiệp ở cơ quanD. Ăn ở bếp ăn tập thể, đi hát với bạnbè đến tối mới vềE. Mua thức ăn đường phố về ăn, khôngnấu tại gia đình bữa nào53. Giá trị dinh dưỡng của Protid phụthuộc theo chất lượng của nó nghĩa làtùy theo sự cân đối của các a. amin bêntrong khẩu phần chứ không phải sốlượng tuyệt đối của Sai54. Protid của ngô không cân đối trên haimặt một mặt do hàm lượng leucinequá cao, mặt khác do nghèo lizin Uống nước khống mặnB. Sai55. Ngồi tỷ lệ năng lượng do lipid so vớitổng số năng lượng, cần phải tính đếncân đối giữa chất béo nguồn động vậtvà thực vật trong khẩu Sai56. Trong 1 khẩu phần, hai loại protitkhông cân đối phối hợp với nhau cóthể thành một hỗn hợp cân đối hơn, cógiá trị dinh dưỡng cao ĐúngB. Trong dinh dưỡng hợp lý, có thể thaythế hồn tồn mỡ ăn bằng dầu thực vậtA. ĐúngB. Nhu cầu vitamin B1 liên quan vớilương gluxit trong khẩu phần, để đềphòng bệnh Beri- Beri tỉ lệ đó cầnĠ0, Sai59. Theo khuyến nghị cuả Viện Dinhdưỡng Việt nam, tỷ lệ thích hợp giữaProtid, Lipid và Glucid là 18% / 12% /70%A. ĐúngB. Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ Pđộng vật / tổng số P nên 30%.A. Sai9Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩmGIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN1. Protid của cá dễ hấp thu và đồng hóahơn protid của thịt vì lý doA. Pr của cá khơng có elastin & collagenB. Tổ chức l/kết ở cá thấp và p/phối đều..C. Pr của cá khơng có elastin, tổ chức liênkết thấp và phân phối Cá có đầy đủ cần thiết hơn thịtE. Các acid amin ở cá cân đối hơn thịt2. Thành phần chủ yếu của mỡ động vậtbao gồm.A. Các acid béo no chiếm >50 % vànhiều cholesterolB. Cholesterol và lexitinC. Lexitin và acid béo chưa no cần thiếtD. Cholesterol và acid béo chưa no cầnthiếtE. Các acid béo no chiếm >50 % và nhiềulexitin3. Lipid của sữa có giá trị sinh học caonhưng không phải do yếu tố nàyA. Ở dạng nhũ tương và có độ phân Có nhiều canxiC. Có nhiều lexitin là một phosphatit quantrọngD. Nhiệt độ tan chảy thấp và dễ đồng hóaE. Có nhiều acid béo chưa no cần thiết4. Giá trị dinh dưỡng chính của protidthịt làA. Có đầy đủ acid amin cần thiết với sốlượng caoB. Nhiều acid béo chưa no cần Có đầy đủ cần thiết, ở tỷ lệ cân đối,thừa lysin để hỗ trợ cho ngũ cốcD. Nhiều lipid nên cung cấp năng lượngchính cho khẩu phầnE. Có đầy đủ acid amin cần thiết và thừalysin để hỗ trợ cho ngũ cốc5. Một chế độ ăn nhiều chất xơ có tácdụng tìm một ý saiA. Làm phân đào thải nhanh nên chuyểnhóa lipid, glucid được đẩy Làm tăng nhu động ruột nên gây ra ỉachảyC. Làm giảm nguy cơ mắc các bệnh táobón, trĩ10D. Làm giảm nguy mắc các bệnh ung thưtrực tràng, sỏi mậtE. Tăng đào thải cholesterol ra khỏi cơ thể6. Hai thành phần thường thiếu trongsữa mẹ đó làA. Canxi và Sắt và vitaninCC. Sắt và chất xơD. Glucid và vitaninCE. Glucid và sắt7. Giá trị sinh học của protid đậu đỗthấp là doA. Các acid amin cần thiết ở tỷ lệ khôngcân đốiB. Khó hấp thu vì có lớp vỏ dày bên ngồiC. Lượng acid amin thấp và không cân Trong thành phần của chúng có chứacác chất phản dinh dưỡng và các acid amincần thiết ở tỷ lệ không cân đốiE. Lượng protid cao nhưng các acid amincần thiết thấp và ở tỷ lệ không cân đối8. Lạc phối hợp tốt với ngơ vìA. Lạc nhiều vitamin PPB. Lạc nhiều acid béo chưa no cần thiếthơn ngôC. Dễ hấp thu và đồng Lạc nhiều vitamin PP và tryptophan là2 yếu tố hạn chế ở ngôE. Lạc nhiều tryptophan hơn ngô9. Vừng có nhiều canxi nhưng giá trịhấp thu kém vìA. Ít protidB. Nhiều acid phytic làm cản trở hấp thucanxi của cơ Nhiều acid oxalic làm cản trở hấp thucanxi của cơ thểD. Ít vitamin C nên làm giảm hấp thucanxi của vừngE. Nhiều chất xơ nên làm giảm hấp thucanxi của vừng10. Đặc điểm chung của khoai củ làA. Nghèo chất dinh dưỡngB. Giá trị sinh năng lượng thấpC. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho Nghèo chất dd và giá trị sinh E thấpE. Nhiều vitamin và các chất xơ Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩm11. Thực phẩm thực vật là nguồn cungcấp chất khống có tính kiềm đặc biệt cónhiều trongA. Ngũ cốcB. Khoai Rau quảD. Đậu đỗE. Các hạt có dầu12. Cần phối hợp các thực phẩm thựcvật với nhau đểA. Tạo cho món ăn có hương vị thơm ngonhơnB. Tăng lượng acid amin của khẩu phầnC. Bổ sung vitamin cho cơ thểD. Bổ sung lượng lipid cần Tạo cho món ăn có hương vị thơmngon hơn và tăng lượng cho khẩu phần13. Hai thành phần dinh dưỡng mà cơthể dựa chủ yếu vào rau quảA. Các chất khoáng và Vitamin C và carotenC. Chất xơ và sắtD. Các loại đường đơn và chất xơE. Các acid hữu cơ và pectin14. Gạo giã càng trắng càng làm giảmcác thành phần dinh dưỡng chính, đó làA. Glucid và Protid và các vitamin nhóm BC. Chất xơ và các vitamin nhóm BD. Chất xơ, protid và lipidE. Các chất khống và vitamin nhóm B15. Bảo quản ngũ cốc cần đảm bảo Phải để nơi cao ráo, thống mát, khơngnên để lâu q 3 thángB. Để chổ tối, kín, sạch, khơng nên để lâuq 3 thángC. Phải để nơi thoáng mát, sạch sẽ, để 3 kén / 40 cm2 phải hủybỏ không dùng để ănD. Ngâm nước muối 10% trong 20 ngàyE. Không nên ăn thịt chế biến tái25. Cá là thực phẩm khó bảo quảnnhưng khơng phải vì lý do nàyA. Có lớp màng nhầy bên ngồi thuận lợicho vi khuẩn phát triểnB. Chứa nhiều nước trong thành phần củanóC. Nhiều đường cho vi khuẩn xâm nhậpvào thịt cáD. Chứa nhiều acid béo chưa no nên dễ bịoxy Chứa nhiều yếu tố vi lượng26. Ăn cá nấu chưa chín cá sống hoặcgỏi cá có thể mắc bệnh nào sau đâyA. Sán dây và giun xoắnB. Sán dây, sán lá ganC. Thiếu vitamin B112D. Sán dây và thiếu vitamin Sán lá gan và thiếu vitamin B127. Sữa tươi có chất lượng tốt phải cómàu trắng ngà, mùi thơm đặc hiệu. Sữachắc chắn bị nhiễm khuẩn khi có dấuhiệu sớm nào sau đây.A. Kết tủaB. Mất mùiC. Đổi màuD. Vón cụcE. Có vị chua28. Giáï trị sinh học của thịt nướng, ramnhiệt độ khơ có ướp đường sẽ giảm làdoA. Vơ hiệu hóa vai trị của Vơ hiệu hóa vai trị của lysin và gâykhó tiêuC. Giảm lượng protid toàn phầnD. Giảm khả năng hấp thu protid và canxiE. Khó tiêu và gây ỉa chảy29. Để đánh giá chất lượng vệ sinh củasữa, cần dựa vào chỉ tiêu nào sau đây.A. Tỷ trọng và độ chua của sữaB. Sự biến đổi màu sắc rõ rệtC. Độ chua của sữa >20 thornerD. Có kết tủaE. Tỷ trọng của sữa30. Người bị bệnh sán dây do ăn phảiA. Thịt bị có kén sánB. Thịt lợn có kén Cả thịt bị và thịt lợn có kén sánD. Tất cả các loại thịt của động vật bị và cá có kén tươi có chất lượng tốt phải cómàu...A ...mùi ...B ...;khi có dấu hiệu...C...sữa chắc chắn bị nhiễm trắng ngàB- thơm đặchiệuC- kết tủa 2 biện pháp chủ yếu đểphòng bệnh do giun xoắn làA- Khám súcvật trước khi giết mỗB-thịt có giunxoắn cắt từng miếng dày 8cm hấp 1000 /2h30/ Dinh Dưỡng - An toàn thực mỡ khi bảo quản khơng tốtcó thể bịA- hóa chuagây ỉa chảyB- oxy hóa và tựoxy hóa thành các sản phẩm trung gian gâyđộc thành phần thường thiếutrong sữa mẹ đó làA- sắtB- vitamin C xơ có trong rau quả mềnmại và có tác dụng tốt hơn trong ĐúngB. nướng, ram có ướp đường lànhững món ăn có sức hấp dẫn caonhưng giá trị sinh học của món ăn đó ĐúngB. cầu của cơ thể về vitamin Cvà caroten dựa chủ yếu vào rau và ĐúngB. đỗ cần được ăn chín và ngâmnước trước khi rang để loại trừ các chấtphản dinh ĐúngB. Sai13 Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩmXÂY DỰNG KHẨU PHẦN ĂN1. Một trong những nguyên tắc xây dựngthực đơn hợp lýA. Cần biết chính xác số lượng người sửdụng thực đơn đóB. Cần nắm vững thói quen ăn uống củađối tượngC. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngàyduy nhấtD. Xây dựng thực đơn cho 3 ngàyE. Xây dựng thực đơn trong thời giandài, ít nhất 7 -10 Một trong những nguyên tắc xây dựngthực đơn hợp lýA. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngàyduy nhấtB. Phân chia số bữa ăn và giá trị nănglượng của từng bữa theo yêu cầu củatuổi , loại lao động,tình trạng sinh lý vàcác điều kiện sống..C. Cần biết chính xác số lượng người sửdụng thực đơn đóD. Cần nắm vững thói quen ăn uống củađối tượngE. Xây dựng thực đơn cho thời gian 3ngày3. Trong nguyên tắc xây dựng thực đơnhợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa,năng lượng dành cho bữa sáng nên vàokhoảngA. 10-15%B. 15-20%C. 20-25%D. 25-30%E. 30-35%.4. Trong nguyên tắc xây dựng thực đơnhợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa,năng lượng dành cho bữa trưa nên vàokhoảngA. 20-25%B. 25-30%C. 30-35%D. 35-40%.E. 40-45%145. Trong nguyên tắc xây dựng thực đơnhợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa,năng lượng dành cho bữa tối nên vàokhoảngA. 20-25%B. 25-30%.C. 30-35%D. 35-40%E. 40-45%6. Trong nguyên tắc xây dựng thực đơnhợp lý, đối với người lao động nặng,nhu cầu năng lượng cao, nên chia khẩuphần ăn thànhA. 1-2 bữaB. 2-3 bữaC. 3-4 bữaD. 4-5 5-6 bữa7. Một trong những nguyên tắc xây dựngthực đơn hợp lýA. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngàyduy nhấtB. Cần biết chính xác số lượng người sửdụng thực đơn đóC. Thể tích, mức dễ tiêu, giá trị nănglượng của các bữa ăn..D. Cần nắm vững thói quen ăn uống củađối tượngE. Xây dựng thực đơn cho thời gian 3ngày8. Một trong những nguyên tắc xây dựngthực đơn hợp lýA. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngàyduy nhấtB. Người xây dựng thực đơn phải làngười đầu bếp giỏiC. Phải nắm vững giá cả thực phẩmD. Chú ý đến tính đa dạng về giá trịdinh dưỡng, hình thức phong phú củamỗi bữa Cần biết chính xác số lượng người sửdụng thực đơn đó Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩm9. Một trong những nguyên tắc xây dựngthực đơn hợp lýA. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngàyduy nhấtB. Phải nắm vững giá cả thực phẩmC. Phải biết quy đổi ra gam các dụng cụđo lường thực phẩm ví dụ “bó”ï rau,“qủa”í trứngD. Tính đa dạng về giá trị dinh nhau ví dụ thay 100g gạo bằng100g bắp15 Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩmE. Thực phẩm thay thế phải cùng giátiền với thực phẩm được Khi thay thế thực phẩm này bằng thựcphẩm khác, để thành phần và giá trịdinh dưỡng của khẩu phần không bịthay đổi, cần tôn trọng nguyên tắc nàosau đâyA. Thực phẩm thay thế có trọng lượngbằng nhau ví dụ thay 100g gạo bằng100g bắpB. Chú ý tính lượng tương đương để giátrị dinh dưỡng của khẩu phần Không thể thay thế thực phẩm tươibằng thực phẩm khôD. Chú ý đến hệ số hấp thu của từng đốitượng đối với thực phẩmE. Chú ý số lượng các chất phụ gia20. Theo nguyên tắc, phải xây dựng thựcđơn trong thời gian dài ít nhất 7 -10ngày hay hơn, điều này cần thiết đểA. Điều hòa khối lượng thực phẩmmua, bảo quản vv... và lên kế hoạch vềkinh phíB. Tổ chức cơng việc ở nhà ănC. Phân chia số bữa ăn một cách hợp lýD. Đúng điều hòa khối lượng thực phẩmvà tổ chức công việc ở nhà Phân công nhân viên phục vụ21. Khoảng cách giữa các bữa ăn như thếnào là hợp lýA. không nên ngắn quá 4 giờ và dài quá6 không nên ngắn quá 6 giờ và dài quá6 giờC. không nên ngắn quá 4 giờ và dài quá8 giờD. không nên ngắn quá 6 giờ và dài quá8 giờE. không nên ngắn quá 3 giờ và dài quá6 giờ22. Khi tiến hành xây dựng một khẩu phầnăn, việc cần thiết phải làm làA. Xác định nhu cầu năng lượng của Xác định tuổi của đối tượngC. Xác định giới của đối tượngD. Xác định nghề nghiệp của đối tượng16E. Xác định trọng lượng cơ thể của đốitượng23. Khi thành lập thực đơn, nên đưa nhómthực phẩm nào vào đầu tiênA. Nhóm thịt ,Cá...B. Nhóm ngũ Nhóm dầu mỡD. Nhóm rau quảE. Nhóm đường24. Đối tượng có nhu cầu năng lượng là2200Kcal, nhu cầu protid tính theogam theo đề nghị của Viên DinhDưỡng Việt nam sẽ làA. 60B. 62C. 64D. 6825. Đối tượng có nhu cầu năng lượng là2200Kcal, nhu cầu protid động vật tínhtheo gam theo đề nghị của Viên DinhDưỡng Việt nam sẽ làA. 22C. 24D. 26E. 2826. Đối tượng có nhu cầu năng lượng là2200Kcal, nhu cầu protid thực vật tínhtheo gam theo đề nghị của Viên DinhDưỡng Việt nam sẽ làA. 40B. 42C. 44D. 4827. Đối tượng có nhu cầu năng lượng là2200Kcal, nhu cầu lipid tính theo gamtheo đề nghị của Viên Dinh DưỡngViệt nam sẽ làA. 40B. 42C. 46E. 48 Dinh Dưỡng - An tồn thực phẩm28. Đối tượng có nhu cầu năng lượng là 2200Kcal, nhu cầu lipid động vật tính theo gamtheo đề nghị của Viên Dinh Dưỡng Việt nam sẽ làA. 33C. 35D. 37E. 3929. Đối tượng có nhu cầu năng lượng là 2200Kcal, nhu cầu lipid thực vật tính theo gamtheo đề nghị của Viên Dinh Dưỡng Việt nam sẽ làA. 11B. 15D. 17E. 1930. Đối tượng có nhu cầu năng lượng là 2200Kcal, nhu cầu glucid tính theo gam theo đềnghị của Viên Dinh Dưỡng Việt nam sẽ làA. 285B. 335C. 435E. 48517 Dinh Dưỡng - An toàn thực phẩm18 Chế độ ăn thực dưỡng là một chế độ ăn mới nổi lên tại Việt Nam trong vài năm qua, và nhiều người tin rằng chế độ ăn thực dưỡng có thể chữa được cả các căn bệnh nan y. Vậy thực hư về chế độ ăn thực dưỡng như thế nào? 1. Những tiềm năng của chế độ ăn thực dưỡng Chế độ ăn thực dưỡng, với gạo lứt, các loại đậu, các loại tảo biển và học thuyết âm dương nhằm duy trì sự cân bằng trong cuộc sống, sức khỏe, hướng tới sự trường thọ là một chế độ ăn được cho là ra đời từ những năm 60 của thế kỷ trước, nhưng thực ra nó có nguồn gốc sâu xa hơn thế rất độ ăn thực dưỡng không chỉ quan tâm về cân nặng, hơn cả nó hướng tới sự cân bằng của cuộc sống. Về tổng thể nó là một lối sống lành mạnh dành cho tất cả mọi người nam giới, nữ giới, trẻ em, nhờ sự kết hợp giữa chọn lựa thực phẩm cho thể chất và bồi dưỡng về mặt tinh thần. Những người theo chế độ ăn thực dưỡng được khuyến khích ăn thường xuyên, nhai thức ăn thật kỹ trước khi nuốt, lắng nghe cơ thể, sống năng động và duy trì tinh thần hạnh cốc nguyên hạt, rau xanh, và một số loại đậu là những thực phẩm cơ bản của chế độ ăn thực dưỡng, và nhiều người tin rằng chế độ ăn thực dưỡng có thể giúp phòng tránh hoặc chữa khỏi ung thư. Nhưng niềm tin này không đúng thực tế và không có bằng chứng khoa học nào chứng minh cho điều đó. Tuy nhiên chế độ ăn thực dưỡng do sử dụng nhiều thực phẩm thực vật, ít chất béo, giàu chất xơ nên có khả năng hạ thấp nguy cơ của các bệnh lý tim mạch và một số ung thư nhất định. 2. Những thực phẩm cần ăn và thực phẩm nên tránh trong chế độ ăn thực dưỡng Trong chế độ ăn thực dưỡng, ngũ cốc nguyên hạt hữu cơ sẽ chiếm từ 40% - 60%, bao gồm gạo lứt, đại mạch, kê, yến mạch và ngô. Các loại rau xanh theo mùa tại địa phương chiếm 20% - 30%. Còn 5% - 10% còn lại dành cho các loại đậu, các sản phẩm từ đậu chẳng hạn như đậu phụ, miso hay tempeh, và các loại tảo biển như nori, agar,....Cá và hải sản tươi, các loại trái cây địa phương, dưa muối, và các loại hạt có thể được sử dụng vài lần mỗi tuần. Xy rô gạo rice syrup là một trong các chất tạo ngọt thỉnh thoảng được sử trứng, thịt gia cầm, thực phẩm chế biến, đường tinh luyện, các loại thịt gia súc, trái cây nhiệt đới, nước ép hoa quả, và một số loại rau xanh nhất định chẳng hạn như măng tây, cà tím, rau chân vịt, cà chua và bí xanh là những thứ không được khuyên theo chế độ ăn thực dưỡng được khuyên chỉ nên uống nước lúc khát. Trong khi chuẩn bị đồ ăn, gia vị cay cùng các thức uống chứa nồng độ cồn cao, soda, cà phê và bất kỳ thứ gì được tinh chế, chế biến công nghiệp hoặc có chất bảo quản hóa học đều không được sử dụng. Người tuân thủ chế độ ăn thực dưỡng chỉ được bổ sung nước 3. Chế độ ăn thực dưỡng có dễ thực hành và duy trì không? Trên thực tế, để có thể thực hành và duy trì chế độ ăn thực dưỡng cần rất nhiều nỗ lực và cố gắng, tuy nhiên nếu vượt qua được giai đoạn đầu thì mọi chuyện sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Giống như nhiều vấn đề khác, chế độ ăn thực dưỡng cần làm quen và thích nghi dần bản chất, đây không đơn thuần chỉ là một chế độ ăn, mà là cả một hệ thống lý luận và lối sống. Do đó việc thực hành chế độ ăn thực dưỡng đến đâu còn phụ thuộc vào việc người thực hành muốn thực hiện đến mức độ nào chỉ đơn thuần là theo các nguyên lý ăn uống mà chế độ ăn này đưa ra, hay là tiếp nhận và thực hành theo toàn bộ lối sống mà nó hướng độ ăn thực dưỡng cũng có những nguyên tắc rất riêng biệt, chẳng hạn như trước khi ăn cần giữ tâm thế vui vẻ, hay khi thức ăn đầy trong miệng cần nhai kỹ ít nhất 50 lần trước khi nuốt. Chế độ ăn này cũng khuyến khích ăn 2 - 3 lần trong ngày và mỗi lần ăn nên dừng lại trước khi cảm thấy hình thức tập luyện thể dục thể thao được khuyến khích thực hiện khi thực hành chế độ ăn thực dưỡng. 4. Chế độ ăn thực dưỡng có phù hợp với một số người có chế độ ăn đặc biệt không? Đối với những người ăn chay muốn thực hành chế độ ăn này cần lưu ý vài điểm, đó là chế độ ăn thực dưỡng nguyên thủy cho phép ăn cá, cũng như hạn chế lượng muối và lượng chất béo thu nhận. Tuy nhiên điều này có thể dễ dàng thay đổi để thích nghi cho phù hợp, nhằm mục đích đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho người ăn chay, bao gồm các yếu tố như vitamin B12, sắt, kẽm, vitamin D và acid béo omega - với những người thực hiện chế độ ăn không có gluten, vì chế độ ăn thực dưỡng không cấm gluten nên những người này cần lưu ý tới các thực phẩm có chứa gluten để loại bỏ chúng khỏi thành phần thực phẩm sử dụng. Chế độ ăn thực dưỡng không cấm sử dụng gulten 5. Nhìn nhận chung về chế độ ăn thực dưỡng Nếu muốn thực hiện một chế độ ăn lành mạnh, chế độ ăn thực dưỡng là một lựa chọn tốt. Tuy không có những bằng chứng tuyệt đối, nhưng với một chế độ ăn với thành phần chủ yếu là rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt sẽ có khả năng rất lớn hạ thấp nguy cơ mắc một số bệnh lý, bao gồm các bệnh lý về tim mạch và ung thư. Đồng thời người thực hành chế độ ăn thực dưỡng cũng được hưởng rất nhiều lợi ích về sức khỏe với những bệnh nhân mắc đái tháo đường, tăng huyết áp, tăng cholesterol hoặc mắc bệnh lý tim mạch, thì chế độ ăn thực dưỡng là một chế độ ăn khá lý tưởng, bởi thành phần thực phẩm lành mạch, hạn chế sử dụng đường và các thức ăn giàu chất cạnh thực hành và duy trì chế độ ăn thực dưỡng, việc tập luyện thể dục thể thao cũng hết sức quan trọng, để đảm bảo mang lại lợi ích sức khỏe tối đa cho người thực hiện, bởi trên thực tế không có một chế độ ăn lành mạnh nào lại không cần kết hợp với chế độ luyện tham khảo và XEM THÊM Thực dưỡng và ung thư Những điều cần biết Xây dựng thực đơn 2000 calo mỗi ngày 8 điều có thể làm chậm ung thư tuyến tiền liệt Muốn xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh và tốt cho sức khoẻ thì trước hết bạn cần tìm hiểu rõ về các định nghĩa cơ bản của một số thuật ngữ dinh dưỡng phổ biến. Thông qua những thuật ngữ sẽ giúp bạn xác định được trong thực phẩm có chứa những thành phần nào, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp cho bản thân. 1. Lượng calo Lượng calo được liệt kê trên nhãn thực phẩm giúp bạn biết được có bao nhiêu calo trong một khẩu phần ăn. Thực tế, ngay cả những gói nhỏ thực phẩm cũng có chứa lượng calo nhiều hơn một khẩu phần ăn thông CarbohydrateCarbohydrate hay còn được gọi là đường hoặc tinh bột, thường có trong các loại thực phẩm như mì ống, bánh mì, rau, trái cây, đậu hoặc sữa và được cơ thể sử dụng làm nguồn năng lượng chính. Thông thường, carbohydrate sẽ cung cấp khoảng 4 calo trong một CholesterolCholesterol là 1 nhân tố rất quan trọng trong việc xây dựng hormone và các màng tế bào. Cơ thể chúng ta có khả năng tạo ra hầu hết lượng cholesterol cần thiết. Ngoài ra, bạn cũng có thể bổ sung thêm nguồn cholesterol cho cơ thể thông qua các loại thực phẩm. Hiện nay, cholesterol đã được các nhà sản xuất liệt kê dưới thông tin chất béo trên nhãn dinh Giá trị dinh dưỡng hàng ngày Daily ValueĐây là một thuật ngữ dinh dưỡng quan trọng khác mà bạn nên biết. Giá trị dinh dưỡng hàng ngày DV là tỷ lệ phần trăm chất dinh dưỡng nhất định của 1 loại thực phẩm, được xác định dựa trên chế độ ăn qua giá trị dinh dưỡng hàng ngày sẽ giúp bạn biết được sự đóng góp của thực phẩm trong chế độ ăn uống của mình. Nhìn chung, 8% DV thường được coi là tốt Chất xơChất xơ là phần thức ăn thực vật mà chúng ta không thể tiêu hoá được. Thông thường, các loại thực phẩm chứa nhiều chất xơ bao gồm trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt...Khoa học dinh dưỡng đã chứng minh, chất xơ giúp bạn cảm thấy no lâu hơn, đồng thời góp phần làm giảm mức cholesterol và giữ cho vóc dáng cân đối. Thực tế cho thấy, bạn sẽ cần ít nhất 25 – 38 gam chất xơ mỗi ngày. Thực phẩm được coi là chứa nhiều chất xơ khi nó cung cấp ít nhất 5 gram cho mỗi khẩu phần. Khoa học dinh dưỡng đã chứng minh rằng chất xơ giúp bạn cảm thấy no lâu hơn 6. Thực phẩm được “làm giàu”Thực phẩm được “làm giàu” thường bổ sung dinh dưỡng thay thế cho những chất bị mất đi trong quá trình chế biến. Chẳng hạn, vitamin B trong lúa mì bị mất đi khi chúng được chế biến thành bột mì trắng, vì vậy các nhà sản xuất sẽ bổ sung thêm chất dinh dưỡng này trở lại cho thực Thực phẩm tăng cườngThực phẩm tăng cường chính là khi được bổ sung các chất dinh dưỡng mà ban đầu nó không có. Chẳng hạn, sữa được tăng cường vitamin D – 1 chất dinh dưỡng giúp cơ thể hấp thụ canxi dễ dàng Si-rô ngô có hàm lượng fructose cao HFCSSi-rô ngô có hàm lượng fructose cao HFCS là 1 chất làm ngọt, thường được sử dụng để thay thế cho đường trong quá trình sản xuất thực Hydro hoáTheo khoa học dinh dưỡng thì quá trình hydro hóa biến chất béo lỏng như dầu thực vật thành chất béo bán rắn có cấu trúc ổn định hơn chẳng hạn như bơ thực vật. Hiện nay, hầu hết các loại dầu chỉ được hydro hóa 1 phần, tạo ra chất béo chuyển hóa có hại cho sức khoẻ và có thể làm tăng mức cholesterol trong LecithinLecithin thường được thêm vào sôcôla, các sản phẩm làm bánh và mỹ phẩm. Nó được sử dụng làm chất pha loãng, chất nhũ hoá hoặc chất bảo quản thực phẩm. Các loại thực phẩm có chứa lecithin tự nhiên bao gồm đậu nành, cá và lòng đỏ trứng. Hiểu các thuật ngữ dinh dưỡng phổ biến để xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh 11. Tinh bột biến tínhTinh bột biến tính được chiết xuất từ khoai tây, ngô, lúa mì và các loại tinh bột khác. Chúng thường được sử dụng để làm chất ổn định, chất làm đặc hoặc chất thay thế chất béo trong thực phẩm, ví dụ như nước sốt, hỗn hợp tráng miệng hoặc bánh Bột ngọt MSGBột ngọt MSG có tác dụng như một chất điều vị, tương tự như muối. Mặc dù một số người có thể gặp phải các phản ứng nhẹ sau khi tiêu thụ bột ngọt, tuy nhiên FDA đã công nhận bột ngọt là an toàn khi ăn ở mức độ bình Chất béo không bão hòa đơnChất béo không bão hòa đơn là một thuật ngữ dinh dưỡng khác được đề cập đến trong các nhãn thực phẩm. Chất béo không bão hoà đơn là một loại chất béo lành mạnh, có chủ yếu trong các loại quả, dầu ô liu hoặc quả được sử dụng để thay thế cho chất béo bão hoà, chế độ ăn nhiều chất béo không bão hoà đơn có thể giúp bạn làm giảm mức cholesterol xấu trong máu. Hầu hết các chất béo trong chế độ ăn uống của bạn đều là chất béo không bão hoà đơn và không bão hoà đa. Đa số các chất béo đều chứa 9 calo trong mỗi Chất béo không bão hòa đaĐây là một chất dinh dưỡng lành mạnh được tìm thấy chủ yếu trong các loại thực phẩm như cá hồi, quả óc chó và dầu đậu nành. Chất béo không bão hoà đa cung cấp cho chế độ ăn uống của bạn những axit béo thiết yếu như omega – 3 và omega – Chất béo chuyển hóaChất béo chuyển hóa được tạo ra khi chất béo lỏng được hydro hóa thành chất béo rắn hơn chẳng hạn như bơ thực vật và mỡ trừu shortening. Nhìn chung, chất béo chuyển hóa thường có liên quan đến việc làm tăng mức cholesterol xấu LDL trong máu, từ đó dẫn đến nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch. Tốt nhất, bạn nên tiêu thụ lượng chất béo chuyển hóa càng thấp càng tốt. Chất béo không bão hòa đa một chất dinh dưỡng lành mạnh 16. Chất béo bão hòaChất béo bão hòa thường ở dạng rắn khi ở nhiệt độ phòng, có chủ yếu trong các sản phẩm động vật như sữa, thịt hoặc một số sản phẩm từ thực vật như dầu dừa. Loại chất béo này thường được sử dụng trong thực phẩm để ngăn ngừa tình trạng ôi thiu và mất mùi vị. Đây cũng là loại chất béo mà bạn nên hạn chế tiêu thụ trong chế độ ăn uống hàng ngày của Khẩu phần ănThuật ngữ dinh dưỡng này giúp bạn xác định được số calo và lượng của từng chất dinh dưỡng trong 1 khẩu phần thực phẩm được khuyến KaliChất dinh dưỡng này rất cần thiết cho sự sống của cơ thể, giúp duy trì mức huyết áp bình thường, cũng như các chức năng của tim và thận. Kali có nhiều trong muối, khoai tây, các loại hạt và sữa. Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo, người lớn nên tiêu thụ khoảng miligam kali mỗi NatriNatri muối là một chất dinh dưỡng rất quan trọng cho các dây thần kinh và sự phát triển của cơ bắp trong cơ thể. Hầu hết con người đều tiêu thụ dư thừa muối trong chế độ ăn uống của mình, thường đến từ các thực phẩm chế biến sắn. Do đó, bạn nên đọc kỹ nhãn thực phẩm để giúp duy trì lượng natri ở mức miligam mỗi ngày hoặc ít hơn. Việc tiêu thụ quá nhiều muối có thể dẫn đến các vấn đề như tăng huyết áp hoặc ảnh hưởng đến ĐườngĐường được ghi trên nhãn dinh dưỡng thường là các loại đường bổ sung hoặc đường tự nhiên. Đường bổ sung bao gồm glucose, sucrose, siro ngô và siro phong. Đường tự nhiên thường bao gồm đường fructose trong trái cây và đường lactose trong sữa. Đường được ghi trên nhãn dinh dưỡng thường là các loại đường bổ sung hoặc đường tự nhiên 21. Ngũ cốc nguyên hạtNgũ cốc nguyên hạt thường bao gồm cám, mầm giàu chất dinh dưỡng và nội nhũ. Các loại ngũ cốc nguyên hạt có chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất hơn so với ngũ cốc trắng đã qua chế biến. Việc ăn nhiều ngũ cốc nguyên hạt sẽ giúp bạn làm giảm đáng kể được nguy cơ mắc bệnh tim lại, việc tìm hiểu và biết được các thuật ngữ dinh dưỡng là vô cùng cần thiết. Giúp mỗi người có thể chủ động lựa chọn thực phẩm với những thành phần dinh dưỡng phù hợp với bản thân, góp phần bảo vệ sức khỏe luôn an toàn. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Đàn ông ăn đậu có tốt không? Tại sao tập thể dục lại tăng cân? Tháp dinh dưỡng cho người trưởng thành tại Việt Nam Ngày đăng 09/12/2013, 1455 TRẮC NGHIỆM DINH DƯƠNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM1/ VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CỦA SINH DƯỠNG2/ DINH DƯỠNG HỢP LÝ3/ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN4/ XÂY DỰNG KHẪU PHẦN5/ CÁC BỆNH THIẾU DINH DƯỠNG THƯỜNG GẶP6/ GIÁM SÁT DINH DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG7/ ĂN UỐNG TRONG ĐIỀU TRỊ8/ CÁC CHẤT CHO THÊM VÀO THỰC PHẨM9/ NGỘ ĐỘC THỨC ĂN10/ VỆ SINH ĂN UỐNG CÔNG CỘNG TRẮC NGHIỆM DINH DƯƠNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VAI TRÕ VÀ NHU CẦU CỦA SINH DƯỠNG 1. Trong các vai trò sau đây của protid, vai trò nào là quan trọng hơn cả? A. Sinh năng lƣợng B. Tạo hình C. Chuyển hóa các chất dinh dƣỡng khác D. Kích thích ăn ngon E. Bảo vệ cơ thể 2. Protid KHÔNG phải là thành phần cấu tạo của A. Enzyme B. Kháng thể C. Máu D. Nhân tế bào E. Hormone sinh dục 3. Khi đốt cháy hoàn toàn 1gam Protid trong cơ thể, sẽ cung cấp Kcal A. 3,0 B. 3,5 C. 4,0 D. 4,5 E. 5,0 4. Bộ ba acid amin nào sau đây đƣợc xem là quan trọng nhất trong dinh dƣỡng ngƣời A. Leucin, Isoleucin, Lysin B. Lysin, Tryptophan, Phenylalanin C. Tryptophan, Phenylalanin, Valin D. Lysin, Tryptophan, Methionin E. Phenylalanin, Valin, Treonin 5. Dinh dƣỡng cho ngƣòi trƣởng thành cần bao nhiêu acid amin cần thiết? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 E. 10 6. Dinh dƣỡng cho trẻ em cần bao nhiêu acid amin cần thiết? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 E. 10 7. Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lƣợng protid cao nhất? A. Ngũ cốc B. Thịt heo C. Cá D. Đậu nành E. Đậu phụng 8. Nhu cầu Protid của ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 10% 1 tổng số năng lƣợng B. 11% ± 1 C. 12% ± 1 D. 13% ± 1 E. 14% ± 1 9. Vai trò nào trong số các vai trò sau đây của Lipid là quan trọng nhất trong dinh dƣỡng ngƣời? A. Tham gia cấu tạo tế bào B. Sinh năng lƣợng C. Cung cấp các vitamin tan trong lipid D. Gây hƣơng vị thơm ngon cho bữa ăn E. Là tổ chức bảo vệ, tổ chức đệm của các cơ quan trong cơ thể 10. Chất nào trong số các chất sau đây là yếu tố quan trọng điều hòa chuyển hóa cholesterol? A. Cephalin B. Lecithin C. Serotonin D. Glycerin E. Cả 4 câu trả lời trên là sai 11. Khi đốt chaúy hoàn toàn 1gam Lipid trong cơ thể, sẽ cung cấp Kcal A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 E. 9 12. Câu 12Nhu cầu Lipid của ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 14% tổng số năng lƣợng B. 16 C. 18 D. 20 E. 22 13. Giá trị dinh dƣỡng của chất béo phụ thuộc vào các yếu tố sau A. Hàm lƣợng các vitamin A, D, E . và phosphatid B. Hàm lƣợng các acid béo chƣa no cần thiết và phosphatid C. Hàm lƣợng các vitamin A, D, E .; acid béo no và phosphatid D. Hàm lƣợng các vitamin A, D, E .; acid béo chƣa no cần thiết và phosphatid E. Hàm lƣợng phosphatid, acid béo no và tính chất cảm quan tốt. 14. Thực phẩm nào sau đây có hàm lƣợng chất béo cao nhất? A. Thịt heo B. Đậu nành C. Đậu phụng D. Mè E. Trứng gà vịt 15. Trong chƣơng trình quốc gia phòng chống khô mắt do thiếu vitamin A, liều vitamin A đƣợc dùng cho trẻ dƣới 12 tháng A. đơn vị quốc tế UI B. C. D. E. 16. Câu 16Thức ăn nguồn gốc thực vật cung cấp vitamin A dƣới dạng A. Retinol B. a caroten C. b caroten D. g caroten E. cryptoxantin 17. Để có đƣợc 1 đơn vị RETINOL Vitamin A chính cống, cần phải sử dụng bao nhiêu đơn vị b caroten A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 E. 8 18. Nhu cầu Vitamin A ở ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 550 mcg/ngày B. 650 C. 750 D. 850 E. 950 19. Thực phẩm nào sau đây có hàm lƣợng caroten cao nhất A. Bí đỏ B. Cà chua C. Cà rốt D. Cần tây E. Rau muống 20. Nhu cầu Vitamin C ở ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 30 - 60 mg/ngày B. 60 - 90 C. 90 - 120 D. 120 - 150 E. 150 - 180 21. Thực phẩm nào sau đây có hàm lƣợng vitamin C cao nhất A. Rau ngót B. Rau cần tây C. R. mồng tơi D. Su-p-lơ E. Rau muống 22. Vitamin B1 là coenzyme của A. Flavin Mono Nucleotid FMN B. Flavin Adenin Dinucleotid FAD C. Puruvat decarboxylasa D. Nicotinamid Adenin Dinucleotid E. Nicotinamid Adenin Dinucleotid 23. Vitamin B1 cần thiết cho quá trình chuyển hóa A. Protid B. Lipid C. Glucid D. Vitamin E. Khoáng 24. Vitamin B2 cần thiết cho quá trình chuyển hóa A. Protid B. Lipid C. Glucid D. Vitamin E. Khoáng 25. Nhu cầu vitamin B1 cho ngƣời trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 0,1 mg/1000 Kcal B. 0,2 mg/1000 Kcal C. 0,3 mg/1000 Kcal D. 0,4 mg/1000 Kcal E. 0,5 mg/1000 Kcal 26. Nhu cầu Calci cho ngƣời trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 300 mg/ngày/ngƣòi B. 400 mg/ngày/ngƣòi C. 500 mg/ngày/ngƣòi D. 600 mg/ngày/ngƣòi E. 700 mg/ngày/ngƣòi 27. Nhu cầu Calci cho phụ nữ mang thai theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 600 mg/ngày/ngƣời B. 700 mg/ngày/ngƣời C. 800 mg/ngày/ngƣời D. 900 mg/ngày/ngƣời E. 1000 mg/ngày/ngƣời 28. Nhu cầu Fe cho nam trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 5 mg/ngày B. 10 mg/ngày C. 20 mg/ngày D. 25 mg/ngày E. 30 mg/ngày 29. Nhu cầu Fe cho nữ trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 8 mg/ngày B. 13 mg/ngày C. 18 mg/ngày D. 23 mg/ngày E. 28 mg/ngày 30. Nhu cầu vitamin B2 cho ngƣời trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 0,35 mg/1000Kcal B. 0,45 mg/1000Kcal C. 0,55 mg/1000Kcal D. 0,65 mg/1000Kcal E. 0,75 mg/1000Kcal DINH DƯỠNG HỢP LÝ 1. Giá trị dinh dƣỡng của Protid trong khẩu phần phụ thuộc vào A. Số lƣợng tuyệt đối của các a. amin bên trong khẩu phần B. Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần C. Độ bền vững với nhiệt độ D. Số lƣợng tuyệt đối và sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần E. Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần và sự bền vững với nhiệt độ 2. Protid của bắp ngô không cân đối vì A. Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; giàu lizin; nghèo tryptophan. B. Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; giàu tryptophan. C. Nghèo leucine, nghèo lizin; giàu tryptophan. D. Nghèo leucine, nghèo lizin; nghèo tryptophan. E. Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; Nghèo tryptophan 3. Trong mối quan hệ lẫn nhau giữa các chất dinh dƣỡng, hàm lƣợng cao của acid amin này sẽ A. Gây giảm hấp thu acid amin khác B. Gây tăng hấp thu acid amin khác C. Tạo nên sự thiếu hụt thứ phát acid amin khác D. Gây tăng nhu cầu một số vitamin E. Gây tăng nhu cầu một số chất khoáng 4. Thực phẩm thực vât riêng lẻ không chứa đủ 8 acid amin cần thiết, nhƣng khẩu phần ăn “chay” có thể chứa đầy đủ acid amin cần thiết, muốn vậy cần A. Khuyến khích không ăn “chay” B. Phối hợp nhiều thực phẩm thực vật để bổ sung acid amin lẫn nhau C. Phối hợp với thực phẩm động vật D. Ăn thực phẩm thực vật phối hợp với uống thuốc có chứa acid amin E. Tiêm truyền acid amin định kỳ 5. Nhu cầu vitamin B1 ở ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 0,2 mg/ 1000 Kcal B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5 E. 0,6 6. Để đề phòng bệnh Beri-Beri, tỉ lệ vitamin B1 g / calo không do lipit nên A. 0,15 B. 0,25 C. 0,35 D. 0,45 E. 0,55 7. Khi khẩu phần chứa nhiều acid béo chƣa no đòi hỏi sự tăng A. Vitamin A B. Vitamin D C. Vitamin E D. Vitamin B2 E. Vitamin C 8. Khi khẩu phần tăng protid, vitamin nào cần tăng theo A. Thiamin B. Riboflavin C. Acid ascorbic D. Acid pantotenic E. Pyridoxin 9. Trong mối liên hệ giữa các chất dinh dƣỡng, sự thỏa mãn nhu cầu Calci phụ thuộc vào A. Trị số tuyệt đối của calci trong khẩu phần B. Trị số tuyệt đối của phospho trong khẩu phần C. Tỷ số calci / phospho D. Tỷ số calci / magne E. Hàm lƣợng protid trong khẩu phần 10. Yêu cầu đầu tiên của một khẩu phần hợp lý A. Cung cấp đủ năng lƣợng theo nhu cầu cơ thể B. Cung cấp đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết C. Các chất dinh dƣỡng có tỷ lệ thích hợp D. Cân đối giữa P/L/G E. Cân đối giữa chất sinh năng lƣợng và không sinh năng lƣọng 11. Một khẩu phần đƣợc xem là hợp lý khi A. Cung cấp đủ năng lƣợng theo nhu cầu cơ thể và đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết B. Cung cấp đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết ở tỷ lệ thích hợp. C. Các chất dinh dƣỡng có tỷ lệ thích hợp D. Cung cấp đủ năng lƣợng; đủ các chất dinh dƣỡng ở tỷ lệ thích hợp. E. Cung cấp đủ năng lƣợng, vitamin và chất khoáng. 12. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 13. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 14. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 15. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,30-60 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 16. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2300 C. 2500 D. 2700 E. 2900 17. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2300 C. 2500 D. 2700 E. 2900 18. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2300 C. 2500 D. 2700 E. 2900 19. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2200 C. 2300 D. 2400 E. 2500 20. Đối với phụ nữ có thai 6 tháng cuối, năng lƣợng cần thêm vào so với ngƣời bình thƣờng A. 150 Kcal B. 250 C. 350 D. 450 E. 550 21. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trƣởng thành, lao động nhẹ A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 22. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trƣởng thành, lao động nhẹ A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 23. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trƣởng thành, lao động vừa A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 24. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trƣởng thành, lao động vừạ A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 25. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trƣởng thành, lao động nặng A. 1,56 B. 1,78 C. 1,61 D. 2,10 E. 1,82 26. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trƣởng thành, lao động nặng A. 1,56 B. 1,78 C. 1,61 D. 2,10 E. 1,82 27. Đối với phụ nữ cho con bú 6 tháng đầu, năng lƣợng cần thêm vào so với ngƣời bình thƣờng A. 150 Kcal B. 250 C. 350 D. 450 E. 550 28. Trong một khẩu phần hợp lý, tỷ lệ giữa P, L, G theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 10 / 20 / 70 B. 12 / 18 / 70 C. 14 / 16 / 70 D. 10 / 25 / 75 E. 12 / 20 / 68 29. Theo Viện Dinh dƣỡng Việt nam, tỷ Protid động vật / tổng số P nên % A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 E. 60 30. Theo Viện Dinh dƣỡng Việt nam, tỷ Lipid thực vật / tổng số L nên % A. 10-20 B. 20-30 C. 30-40 D. 40-50 E. 50-60 31. Năng lƣợng tiêu hao hàng ngày của cơ thể dùng để thực hiện các công việc nào sau đây A. Duy trì hoạt động của hệ hô hấp và tuần hoàn; Tiếp nhận thức ăn. B. Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn. C. Chuyển hóa cơ bản; Hoạt động trí óc và tay chân D. Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân. E. Chuyển hóa cơ bản; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân. 32. Sau khi ăn khẩu phần hỗn hợp cả Protid, Lipid và Glucid, cơ thể cần bao nhiêu phần trăm năng lƣợng của CHCB cho việc tiếp nhận thức ăn A. 5 - 10% B. 10- 15% C. 15 - 20% D. 20 - 25% E. 25 - 30% 33. Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lý của Viện Dinh Dƣỡng VN, lƣợng muối tối đa trong khẩu phần hàng ngày nên gam/ngày/ngƣời A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 E. 25 34. Nguyên tắc chính của dinh dƣỡng hợp lý đối với ngƣời lao động trí óc và tĩnh tại A. Năng lƣợng của khẩu phần luôn cao hơn năng lƣợng tiêu hao B. Duy trì năng lƣợng của khẩu phần ngang với năng lƣợng tiêu hao. C. Năng lƣợng của khẩu phần luôn thấp hơn năng lƣợng tiêu hao D. Tăng cƣờng hoạt động thể lực sau khi ăn E. Tăng cƣờng năng lƣợng khẩu phần kết hợp với hoạt động thể lực 35. Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dƣỡng cho ngƣời lao động trí óc A. Hạn chế glucid trong khẩu phần. B. Hạn chế lipid trong khẩu phần. C. Hạn chế glucid và lipid trong khẩu phần. D. Tăng cƣờng glucid trong khẩu phần. E. Tăng cƣờng lipid trong khẩu phần. 36. Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dƣỡng cho ngƣời lao động trí óc A. Đủ protein nhất là protein động vật B. Tăng cƣờng lipid trong khẩu phần. C. Tăng cƣờng glucid trong khẩu phần. D. Hạn chế chất xơ . đƣợc xem là quan trọng nhất trong dinh dƣỡng ngƣời A. Leucin, Isoleucin, Lysin B. Lysin, Tryptophan, Phenylalanin C. Tryptophan, Phenylalanin, Valin D Tryptophan, Methionin E. Phenylalanin, Valin, Treonin 5. Dinh dƣỡng cho ngƣòi trƣởng thành cần bao nhiêu acid amin cần thiết? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 E. 10 6. Dinh - Xem thêm -Xem thêm Câu hỏi và đáp án trắc nghiệm môn dinh dưỡng, CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ DINH DƯỠNG HỌC VÀ AN TOÀNTHỰC PHẨMVAI TRÒ VÀ NHU CẦU CỦA DINH DƯỠNG1. Trong các vai trò sau đây của protid, vai trò nào là quan trọng hơn cả?A. Sinh năng lượngB. Tạo hìnhC. Chuyển hóa các chất dinh dưỡng khácD. Kích thích ăn ngonE. Bảo vệ cơ thể2. Protid KHÔNG phải là thành phần cấu tạo củaA. EnzymeB. Kháng thểC. MáuD. Nhân tế bàoE. Hormone sinh dục3. Khi đốt cháy hoàn toàn 1gam Protid trong cơ thể, sẽ cung cấp KcalA. 3,0B. 3,5C. 4,0D. 4,5E. 5,04. Bộ ba acid amin nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong dinh dưỡngngườiA. Leucin, Isoleucin, LysinB. Lysin, Tryptophan, PhenylalaninC. Tryptophan, Phenylalanin, ValinD. Lysin, Tryptophan, MethioninE. Phenylalanin, Valin, Treonin5. Dinh dưỡng cho người trưởng thành cần bao nhiêu acid amin cần thiết?1A. 6B. 7C. 8D. 9E. 106. Dinh dưỡng cho trẻ em cần bao nhiêu acid amin cần thiết?A. 6B. 7C. 8D. 9E. 107. Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lượng protid cao nhất?A. Ngũ cốcB. Thịt heoC. CáD. Đậu nànhE. Đậu phụng8. Nhu cầu Protid của người trưởng thành theo đề nghị của Viện Dinh DưỡngViệt namA. 10% ± 1 tổng số năng lượngB. 11% ± 1C. 12% ± 1D. 13% ± 1E. 14% ± 19. Vai trò nào trong số các vai trò sau đây của Lipid là quan trọng nhất trongdinh dưỡng người?A. Tham gia cấu tạo tế bàoB. Sinh năng lượng2C. Cung cấp các vitamin tan trong lipidD. Gây hương vị thơm ngon cho bữa ănE. Là tổ chức bảo vệ, tổ chức đệm của các cơ quan trong cơ thể10. Chất nào trong số các chất sau đây là yếu tố quan trọng điều hòa chuyển hóacholesterol?A. CephalinB. LecithinC. SerotoninD. GlycerinE. Cả 4 câu trả lời trên là sai11. Khi đốt cháy hoàn toàn 1gam Lipid trong cơ thể, sẽ cung cấp KcalA. 5B. 6C. 7D. 8E. 912. Nhu cầu Lipid của người trưởng thành theo đề nghị của Viện Dinh DưỡngViệt namA. 14% tổng số năng lượngB. 16%C. 18%D. 20%E. 22%13. Giá trị dinh dưỡng của chất béo phụ thuộc vào các yếu tố sauA. Hàm lượng các vitamin A, D, E... và phosphatidB. Hàm lượng các acid béo chưa no cần thiết và phosphatidC. Hàm lượng các vitamin A, D, E...; acid béo no và phosphatidD. Hàm lượng các vitamin A, D, E...; acid béo chưa no cần thiết vàphosphatid3E. Hàm lượng phosphatid, acid béo no và tính chất cảm quan Thực phẩm nào sau đây có hàm lượng chất béo cao nhất?A. Thịt heoB. Đậu nànhC. Đậu phụngD. MèE. Trứng gà vịt15. Trong chương trình quốc gia phòng chống khô mắt do thiếu vitamin A, liềuvitamin A được dùng cho trẻ dưới 12 thángA. đơn vị quốc tế UIB. Thức ăn nguồn gốc thực vật cung cấp vitamin A dưới dạngA. RetinolB. α carotenC. β carotenD. γ carotenE. cryptoxantin17. Để có được 1 đơn vị RETINOL Vitamin A chính cống, cần phải sử dụngbao nhiêu đơn vị β carotenA. 4B. 5C. 6D. 7E. 818. Nhu cầu Vitamin A ở người trưởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dưỡng4A. 550 mcg/ngàyB. 650C. 750D. 850E. 95019. Thực phẩm nào sau đây có hàm lượng β caroten cao nhấtA. Bí đỏB. Cà chuaC. Cà rốtD. Cần tâyE. Rau muống20. Nhu cầu Vitamin C ở người trưởng thành theo đề nghị của Viện Dinh DưỡngA. 70 - 75 mg/ngàyB. 60 - 90C. 90 - 120D. 120 - 150E. 150 - 18021. Thực phẩm nào sau đây có hàm lượng vitamin C cao nhấtA. Rau ngótB. Rau cần tâyC. Rau mồng tơiD. Su-p-lơE. Rau muống22. Vitamin B1 là coenzyme củaA. Flavin Mono Nucleotid FMNB. Flavin Adenin Dinucleotid FADC. Pyruvat decarboxylasaD. Nicotinamid Adenin DinucleotidE. Nicotinamid Adenin Dinucleotid523. Vitamin B1 cần thiết cho quá trình chuyển hóaA. ProtidB. LipidC. GlucidD. VitaminE. Khoáng24. Vitamin B2 cần thiết cho quá trình chuyển hóaA. ProtidB. LipidC. GlucidD. VitaminE. Khoáng25. Nhu cầu vitamin B1 cho người trưởng thành theo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 0,1 mg/1000 KcalB. 0,2 mg/1000 KcalC. 0,3 mg/1000 KcalD. 0,4 mg/1000 KcalE. 0,5 mg/1000 Kcal26. Nhu cầu Calci cho người trưởng thành theo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 300 mg/ngày/ngưòiB. 400 mg/ngày/ngưòiC. 500 mg/ngày/ngưòiD. 600 mg/ngày/ngưòiE. 700 mg/ngày/ngưòi27. Nhu cầu Calci cho phụ nữ mang thai theo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 600 mg/ngày/người6B. 700 mg/ngày/ngườiC. 800 mg/ngày/ngườiD. 900 mg/ngày/ngườiE. 1000 mg/ngày/người28. Nhu cầu Fe cho nam trưởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt namA. 5 mg/ngàyB. 10 mg/ngàyC. 20 mg/ngàyD. 25 mg/ngàyE. 30 mg/ngày29. Nhu cầu Fe cho nữ trưởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh DưỡngViệt namA. 8 mg/ngàyB. 13 mg/ngàyC. 18 mg/ngàyD. 23 mg/ngàyE. 28 mg/ngày30. Nhu cầu vitamin B2 cho người trưởng thành theo khuyến nghị của Viện DinhDưỡng Việt namA. 0,35 mg/1000KcalB. 0,45 mg/1000KcalC. 0,55 mg/1000KcalD. 0,65 mg/1000KcalE. 0,75 mg/1000Kcal7DINH DƯỠNG HỢP LÝ1. Giá trị dinh dưỡng của Protid trong khẩu phần phụ thuộc vàoA. Số lượng tuyệt đối của các a. amin bên trong khẩu phầnB. Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phầnC. Độ bền vững với nhiệt độD. Số lượng tuyệt đối và sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phầnE. Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần và sự bền vững với nhiệtđộ2. Protid của bắp ngô không cân đối vìA. Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; giàu lizin; nghèo Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; giàu Nghèo leucine, nghèo lizin; giàu Nghèo leucine, nghèo lizin; nghèo Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; Nghèo tryptophan3. Trong mối quan hệ lẫn nhau giữa các chất dinh dưỡng, hàm lượng cao củaacid amin này sẽA. Gây giảm hấp thu acid amin khácB. Gây tăng hấp thu acid amin khácC. Tạo nên sự thiếu hụt thứ phát acid amin khácD. Gây tăng nhu cầu một số vitaminE. Gây tăng nhu cầu một số chất khoáng4. Thực phẩm thực vât riêng lẻ không chứa đủ 8 acid amin cần thiết, nhưngkhẩu phần ăn “chay” có thể chứa đầy đủ acid amin cần thiết, muốn vậy cầnA. Khuyến khích không ăn “chay”B. Phối hợp nhiều thực phẩm thực vật để bổ sung acid amin lẫn nhauC. Phối hợp với thực phẩm động vậtD. Ăn thực phẩm thực vật phối hợp với uống thuốc có chứa acid amin8E. Tiêm truyền acid amin định kỳ5. Nhu cầu vitamin B1 ở người trưởng thành theo đề nghị của Viện DinhDưỡngA. 0,2 mg/ 1000 KcalB. 0,3C. 0,4D. 0,5E. 0,66. Để đề phòng bệnh Beri-Beri, tỉ lệ vitamin B1 γ / calo không do lipid nênA. ≥ 0,15B. ≥ 0,25C. ≥ 0,35D. ≥ 0,45E. ≥ 0,557. Khi khẩu phần chứa nhiều acid béo chưa no đòi hỏi sự tăngA. Vitamin AB. Vitamin DC. Vitamin ED. Vitamin B2E. Vitamin C8. Khi khẩu phần tăng protid, vitamin nào cần tăng theoA. ThiaminB. RiboflavinC. Acid ascorbicD. Acid pantotenicE. Pyridoxin9. Trong mối liên hệ giữa các chất dinh dưỡng, sự thỏa mãn nhu cầu Calci phụthuộc vàoA. Trị số tuyệt đối của calci trong khẩu phần9B. Trị số tuyệt đối của phospho trong khẩu phầnC. Tỷ số calci / phosphoD. Tỷ số calci / magieE. Hàm lượng protid trong khẩu phần10. Yêu cầu đầu tiên của một khẩu phần hợp lýA. Cung cấp đủ năng lượng theo nhu cầu cơ thểB. Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiếtC. Các chất dinh dưỡng có tỷ lệ thích hợpD. Cân đối giữa P/L/GE. Cân đối giữa chất sinh năng lượng và không sinh năng lượng11. Một khẩu phần được xem là hợp lý khiA. Cung cấp đủ năng lượng theo nhu cầu cơ thể và đủ các chất dinh dưỡngcần Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết ở tỷ lệ thích Các chất dinh dưỡng có tỷ lệ thích hợpD. Cung cấp đủ năng lượng; đủ các chất dinh dưỡng ở tỷ lệ thích Cung cấp đủ năng lượng, vitamin và chất Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2000 Kcal/ngàyB. 2100C. 2200D. 2300E. 240013. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2000 Kcal/ngàyB. 2100C. 220010D. 2300E. 240014. Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2000 Kcal/ngàyB. 2100C. 2200D. 2300E. 240015. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2000 Kcal/ngàyB. 2100C. 2200D. 2300E. 240016. Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành, 18-30 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2100 Kcal/ngàyB. 2300C. 2500D. 2700E. 290017. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành, 18-30 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2100 Kcal/ngàyB. 2300C. 2500D. 270011E. 290018. Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2100 Kcal/ngàyB. 2300C. 2500D. 2700E. 290019. Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theokhuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt 2100 Kcal/ngàyB. 2200C. 2300D. 2400E. 250020. Đối với phụ nữ có thai 6 tháng cuối, năng lượng cần thêm vào so với ngườibình thườngA. 150 KcalB. 250C. 350D. 450E. 55021. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyểnhóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động nhẹA. 1,55B. 1,56C. 1,78D. 1,61E. 1,821222. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyểnhóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động nhẹA. 1,55B. 1,56C. 1,78D. 1,61E. 1,8223. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyểnhóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động vừaA. 1,55B. 1,56C. 1,78D. 1,61E. 1,8224. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyểnhóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động vừạA. 1,55B. 1,56C. 1,78D. 1,61E. 1,8225. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyểnhóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động nặngA. 1,56B. 1,78C. 1,61D. 2,10E. 1,821326. Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyểnhóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động nặngA. 1,56B. 1,78C. 1,61D. 2,10E. 1,8227. Đối với phụ nữ cho con bú 6 tháng đầu, năng lượng cần thêm vào so vớingười bình thườngA. 150 KcalB. 250C. 350D. 450E. 55028. Trong một khẩu phần hợp lý, tỷ lệ giữa P, L, G theo đề nghị của Viện DinhDưỡngA. 10 / 20 / 70B. 12 / 18 / 70C. 14 / 16 / 70D. 10 / 25 / 75E. 12 / 20 / 6829. Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ lệ Protid động vật / tổng số P nên %A. 20B. 30C. 40D. 50E. 6030. Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ lệ Lipid thực vật / tổng số L nên %A. 10-2014B. 20-3016A. Ăn sáng trước khi đi làm; Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 - 2 Khoảng cách giữa các bữa ăn không dưới 4 giờ và quá 6 giơ trừ ban đêmC. Nên phân chia cân đối thức ăn ra các bữa sáng, trưa, chiềuD. Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 - 2 giờ 30. Chú ý ăn ca đêmE. Ăn sáng trước khi đi làm; Khoảng cách giữa các bữa ăn không dưới 4 giờvà quá 6 giờ; Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 - 2 giờ Tiêu hao năng lượng cả ngày của nông dânKcal/ngàyA. 2100B. 2300C. 2500D. 2700E. 290041. Duy trì cân nặng “nên có” cần áp dụng cho đối tượngA. Trẻ emB. Vị thành niênC. Người trưởng thànhD. Phụ nữ có thaiE. Người già42. Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lý của Viện Dinh Dưỡng VN, lượngđường bình quân mỗi tháng nên gam/người/thángA. 300B. 400C. 500D. 600E. 70043. Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Ăn theo sở thích cá nhân17B. Nhịn ăn buổi sángC. Ăn nhiều vào buổi tốiD. Ăn theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thểE. Ăn ngay trước khi đi ngủ44. Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Ăn khẩu phần đơn giảnB. Chế biến với nhiều gia vịC. Tổ chức bữa ăn đa dạng, hỗn hợp nhiều loại thực phẩmD. Ăn nhiều vào buổi tốiE. Không ăn cùng mâm với trẻ em45. Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Hạn chế muối tuyệt đốiB. Hạn chế muối tương đối 4 giờE. Ăn thức ăn chế biến sẵn để ở nhiệt độ môi trường sau 2 giờ52. Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý chongười trưởng thành, nênA. Tổ chức tốt bữa ăn gia đình, đảm bảo ngon, sạch, tình cảm, tiết kiệmB. Cả 3 bữa đều ăn ở quán ăn hè phốC. Ăn chung với đồng nghiệp ở cơ quanD. Ăn ở bếp ăn tập thể, đi hát với bạn bè đến tối mới vềE. Mua thức ăn đường phố về ăn, không nấu tại gia đình bữa nào53. Giá trị dinh dưỡng của Protid phụ thuộc theo chất lượng của nó nghĩa là tùytheo sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần chứ không phải sốlượng tuyệt đối của ĐúngB. Sai54. Protid của ngô không cân đối trên hai mặt một mặt do hàm lượng leucinequá cao, mặt khác do nghèo lizin và ĐúngB. Sai55. Ngoài tỷ lệ năng lượng do lipid so với tổng số năng lượng, cần phải tính đếncân đối giữa chất béo nguồn động vật và thực vật trong khẩu ĐúngB. Sai56. Trong 1 khẩu phần, hai loại protit không cân đối phối hợp với nhau có thểthành một hỗn hợp cân đối hơn, có giá trị dinh dưỡng cao ĐúngB. Sai57. Trong dinh dưỡng hợp lý, có thể thay thế hoàn toàn mỡ ăn bằng dầu thực vậtA. Đúng20B. Sai58. Nhu cầu vitamin B1 liên quan với lương glucid trong khẩu phần, để đềphòng bệnh Beri- Beri tỉ lệ đó cần >0, ĐúngB. Sai59. Theo khuyến nghị cuả Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ lệ thích hợp giữaProtid, Lipid và Glucid là 18% / 12% / 70%A. ĐúngB. Sai60. Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ P động vật / tổng số P nên 30%.A. ĐúngB. Sai21GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC của cá dễ hấp thu và đồng hóa hơn protid của thịt vì lý doA. Protid của cá không có elastin và collagenB. Tổ chức liên kết ở cá thấp và phân phối Protid của cá không có elastin, tổ chức liên kết thấp và phân phối Cá có đầy đủ acid amin cần thiết hơn Các acid amin ở cá cân đối hơn thịtThành phần chủ yếu của mỡ động vật bao gồmA. Các acid béo no chiếm >50 % và nhiều cholesterolB. Cholesterol và lexitinC. Lexitin và acid béo chưa no cần thiếtD. Cholesterol và acid béo chưa no cần Các acid béo no chiếm >50 % và nhiều lexitinLipid của sữa có giá trị sinh học cao nhưng không phải do yếu tố nàyA. Ở dạng nhũ tương và có độ phân tán caoB. Có nhiều canxiC. Có nhiều lexitin là một phosphatit quan trọngD. Nhiệt độ tan chảy thấp và dễ đồng Có nhiều acid béo chưa no cần thiếtGiá trị dinh dưỡng chính của protid thịt làA. Có đầy đủ acid amin cần thiết với số lượng caoB. Nhiều acid béo chưa no cần thiếtC. Có đầy đủ cần thiết, ở tỷ lệ cân đối, thừa lysin để hỗ trợ cho ngũcốcD. Nhiều lipid nên cung cấp năng lượng chính cho khẩu Có đầy đủ acid amin cần thiết và thừa lysin để hỗ trợ cho ngũ cốcMột chế độ ăn nhiều chất xơ có tác dụng tìm một ý saiA. Làm phân đào thải nhanh nên chuyển hóa lipid, glucid được đẩy mạnhB. Làm tăng nhu động ruột nên gây ra ỉa chảyC. Làm giảm nguy cơ mắc các bệnh táo bón, trĩ22D. Làm giảm nguy mắc các bệnh ung thư trực tràng, sỏi Tăng đào thải cholesterol ra khỏi cơ thểHai thành phần thường thiếu trong sữa mẹ đó làA. Canxi và sắtB. Sắt và vitamin CC. Sắt và chất xơD. Glucid và vitamin Glucid và sắtGiá trị sinh học của protid đậu đỗ thấp là doA. Các acid amin cần thiết ở tỷ lệ không cân đốiB. Khó hấp thu vì có lớp vỏ dày bên ngoàiC. Lượng acid amin thấp và không cân đốiD. Trong thành phần của chúng có chứa các chất phản dinh dưỡng và cácacid amin cần thiết ở tỷ lệ không cân đốiE. Lượng protid cao nhưng các acid amin cần thiết thấp và ở tỷ lệ đốiLạc phối hợp tốt với ngô vìA. Lạc nhiều vitamin PPB. Lạc nhiều acid béo chưa no cần thiết hơn ngôC. Dễ hấp thu và đồng hóaD. Lạc nhiều vitamin PP và tryptophan là 2 yếu tố hạn chế ở Lạc nhiều tryptophan hơn ngôVừng có nhiều canxi nhưng giá trị hấp thu kém vìA. Ít protidB. Nhiều acid phytic làm cản trở hấp thu canxi của cơ thểC. Nhiều acid oxalic làm cản trở hấp thu canxi của cơ thểD. Ít vitamin C nên làm giảm hấp thu canxi của vừng10E. Nhiều chất xơ nên làm giảm hấp thu canxi của vừngĐặc điểm chung của khoai củ là.A. Nghèo chất dinh dưỡng23B. Giá trị sinh năng lượng thấpC. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thểD. Nghèo chất dinh dưỡng và giá trị sinh năng lượng thấpE. Nhiều vitamin và các chất xơ11. Thực phẩm thực vật là nguồn cung cấp chất khoáng có tính kiềm đặc biệtcó nhiều trongA. Ngũ cốcB. Khoai củC. Rau quảD. Đậu đỗE. Các hạt có dầu12Cần phối hợp các thực phẩm thực vật với nhau để.A. Tạo cho món ăn có hương vị thơm ngon hơnB. Tăng lượng acid amin của khẩu phầnC. Bổ sung vitamin cho cơ thểD. Bổ sung lượng lipid cần thiếtE. Tạo cho món ăn có hương vị thơm ngon hơn và tăng lượng cho13khẩu phầnHai thành phần dinh dưỡng mà cơ thể dựa chủ yếu vào rau quả.A. Các chất khoáng và vitaminB. Vitamin C và carotenC. Chất xơ và sắtD. Các loại đường đơn và chất xơ14E. Các acid hữu cơ và pectinGạo giã càng trắng càng làm giảm các thành phần dinh dưỡng chính, Glucid và lipidB. Protid và các vitamin nhóm BC. Chất xơ và các vitamin nhóm B24D. Chất xơ, protid và lipid15E. Các chất khoáng và vitamin nhóm BBảo quản ngũ cốc cần đảm bảo yêu cầu sau.A. Phải để nơi cao ráo, thoáng mát, không nên để lâu quá 3 thángB. Để chổ tối, kín, sạch, không nên để lâu quá 3 thángC. Phải để nơi thoáng mát, sạch sẽ, để < 3 thángD. Phải để chỗ kín, khôE. Để chổ nóng, khô để tránh bị nhiễm mốc16Khi tỷ số vitamin B1/ tổng số calo do glucid cung cấp trong khẩu rất dễ bị bệnh Beriberi. Tỷ số đó làA. < 0,15B. < 0,20C. < 0,25D. < 0,3017E. < 0,35Giá trị dinh dưỡng chính của các hạt ngũ cốc là.A. Cung cấp protid chủ yếu cho cơ thểB. Cung cấp lipit chủ yếu cho cơ thểC. Cung cấp protid và lipid chủ yếuD. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể18E. Nguồn cung cấp chất khoáng và vitamin quan trọng nhấtProtid của gạo có giá trị sinh học cao hơn.A. Thịt, cáB. Bột mỳ và ngôC. Sữa, trứngD. Rau quả19E. Đậu tươngCác chất xơ có trong thực phẩm là.A. Amylose, Cellulose, Trước khi mang thai ngoài việc tiêm vaccine ra em cần thăm khám dinh dưỡng những gì ạ. Vì cơ thể em khá gầy, không ăn được nhiều nên em sợ mang thai em bé sẽ dễ bị suy dinh dưỡng, mong bác sĩ tư vấn giúp em việc bồi bổ sức khỏe để có một quá trình mang thai tốt nhất ạ. Thư Trang, 29 tuổi, Đà Nẵng Chào bạn, Sức khỏe của mẹ trước khi mang thai rất quan trọng. Việc tiêm vaccine phòng bệnh như bạn đã làm là rất đúng. Tuy nhiên bên cạnh tiêm phòng, bạn nên chú trọng đến dinh dưỡng toàn diện để có thể trạng tốt nhất, sẵn sàng cho một thai kỳ khỏe mạnh. Trước khi mang thai, mẹ cần thăm khám sức khỏe tổng quát để kịp thời phát hiện và điều trị các bệnh lý nếu có, đặc biệt đánh giá tình trạng dinh dưỡng về cân nặng, chiều cao, phát hiện sự thiếu hụt một số vi chất quan trọng, cần thiết cho sự phát triển hoàn chỉnh của bé về sau. Cân nặng của mẹ trước khi mang thai ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thụ thai. Những phụ nữ quá gầy có nồng độ hormone estrogen thấp, sẽ ảnh hưởng đến quá trình rụng trứng nên việc thụ thai không hề dễ dàng. Các em bé sinh ra bởi những người mẹ quá gầy có thể gia tăng nguy cơ bị thiếu cân nặng khi sinh hoặc sinh non, đồng thời gặp nhiều vấn đề trong phát triển thể chất và trí não. Canxi và axit folic là hai dưỡng chất dễ bị thiếu hụt nếu người mẹ gầy yếu. Khi không nhận đủ canxi, thai nhi sẽ sử dụng lượng dự trữ của cơ thể mẹ và điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hệ xương của bạn. Những bé không nhận đủ axit folic có thể mắc dị tật bẩm sinh. Để đánh giá thể trạng của mẹ có thuộc nhóm gầy hay không, Tổ chức Y tế thế giới WHO quy định đánh giá dựa vào chỉ số BMI. Chỉ số BMI được tính như sau BMI = Cân nặng m/ chiều cao2 kg Thể trạng bình thường khi BMI từ 18,5 đến 23 Thể trạng gầy khi BMI <18,5 Để cải thiện cân nặng, mẹ nên ăn đa dạng thực phẩm, ăn nhiều rau xanh, trái cây, uống nhiều nước, hạn chế thức ăn không có lợi cho cơ thể như thức ăn nhiều dầu mỡ, đường, muối… Bên cạnh đó, axit folic liều lượng 400mcg/ngày được khuyến cáo sử dụng cho tất cả phụ nữ chuẩn bị mang thai, giúp ngừa dị tật ống thần kinh. Sắt và canxi cũng cần được tăng cường để chuẩn bị cho quá trình mang thai sắp tới. Mẹ có thể bổ sung các chất dinh dưỡng này trước khi mang thai từ các loại rau lá xanh đậm như rau ngót, rau muống, rau chân vịt, bông cải xanh, thịt nạc, hải sản, trứng, sữa và các chế phẩm từ sữa. Bên cạnh đó, cần bổ sung thêm bằng cách uống sắt, canxi theo hướng dẫn của bác sĩ. Ngoài ra, bạn cũng có thể đến Hệ thống để được khám, tư vấn, điều trị và chăm sóc dinh dưỡng một cách khoa học từ việc thăm khám, xét nghiệm, chẩn đoán, kê toa dinh dưỡng nhằm giúp bạn có một thai kỳ khỏe mạnh và an toàn.

câu hỏi về dinh dưỡng thực phẩm