câu hỏi wh thì quá khứ đơn

Câu hỏi với từ để hỏi hay còn gọi là câu hỏi mở, thường bắt đầu bằng những từ để hỏi có chữ cái “Wh-” đứng đầu, câu hỏi Wh – bắt đầu bằng những từ để hỏi bao gồm: Who, Which, What, Whose, Why, Where, When và How. Câu hỏi Wh- dùng để lấy thông tin. (tuy thì hiện tại đơn. thì hiện tại tiếp diễn. Question 7. 20 seconds. Q. Thì hiện tại hoàn thành dùng để: answer choices. diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại 6.1 Thì quá khứ hoàn thành Khái niệm: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn hoặc trong câu điều kiện loại 3. All + thời gian (thường đứng cuối câu) Thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn là gì. Thì quá khứ đơn – Past Simple thường dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra ở quá khứ, chấm dứt đến thời điểm hiện tại và xác định rõ thời gian hành động đó diễn ra. Viết 5 câu quá khứ đơn, 5 câu hiện tại đơn (trong mỗi thì đều có khẳng định phủ định nghi vấn) thanks ạ câu hỏi 5136486 - hoidap247.com Hoidap247.com - Hỏi đáp online nhanh chóng, chính xác và luôn miễn phí Câu hỏi thì quá khứ đơn. Câu hỏi Wh luôn luôn bắt đầu bằng một trong những từ nghi vấn (đại từ nghi vấn), trong đó cho biết loại thông tin nào muốn được hỏi đến. Câu hỏi Wh- ở thì quá khứ đơn được sử dụng để hỏi về thông tin ở quá khứ. Ở thì quá khứ Vay Tiền Online H5vaytien. Thì quá khứ đơn Simple past là một trong các thì cơ bản mà người mới tiếp xúc với tiếng Anh bắt buộc phải học. Trong phần nội dung của thì quá khứ đơn có một phần kiến thức khá phức tạp là WH question thì quá khứ đơn. Ở bài viết này hãy cùng tailieuielts đi tìm hiểu về thì quá khứ đơn cũng như câu hỏi Wh- ở thì quá khứ đơn nhé! Tìm hiểu về thì quá khứ đơn Cấu trúc thì quá khứ đơn Cách dùng thì quá khứ đơn Khẳng định S + V2/ed +… I/ He/ She/ It + was +…. We/ You/ They + were +… 1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá went to the cinema last night.Họ đã đi xem phim tối hôm qua2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá went home, cooked and waited for him.Cô ấy đã trở về nhà, nấu ăn và đợi anh ấy3. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá I was cooking, my parents came.Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến4. Dùng trong câu điều kiện loại II. If I had a million USD, I would buy that house.Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua căn nhà đó Phủ định S + did not didn’t + V-inf +…I/ He/ She/ It + was not wasn’t +… We/ You/ They + were not weren’t +… Nghi vấn Did + S + V-inf +…? Was wasn’t + I/ He/ She/ It +…?Were weren’t + we/ you/ they +…? >>> Xem thêm Cách trả lời câu hỏi wh-question 15 từ để hỏi trong tiếng Anh Bài tập đặt câu hỏi wh-question có đáp án Cấu trúc của câu hỏi wh- ở thì quá khứ Ví dụ Với trợ động từ did Wh- question word + did + S + V-inf +…? When did you see Mary for the last time?bạn gặp Mary lần cuối là khi nào? Với động từ tobe Wh- question word + was/were + S + not +…? Why was she not sent to a good school?tại sao cô ấy không được học ở trường tốt? Với động từ khiếm khuyết Wh- question word + modal verb past form + S + V-inf +…? How could you be so cruel with someone who never did you any harm?làm sao bạn có thể độc ác với những người không bao giờ hại bạn? Không có trợ động từ What/who + V2/ed + …? Which/whose + noun + verb past form + …? Who ate all the cookies?ai đã ăn hết bánh vậy?Which dog was the first on earth?giống chó nào xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất? Lưu ý Các từ wh- dùng để hỏi what, when, where, which, who, whom, whose, why và how. Các trợ động từ be/have… hoặc động từ khiếm khuyết can/could/would… phải được đặt sau một câu hỏi wh- và trước một chủ ngữ. >>> Tham khảo Cách đặt câu hỏi Wh trong tiếng Anh Cách đặt câu hỏi với từ What 100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why Cấu trúc và cách dùng Whenever trong tiếng Anh Bài tập vận dụng câu hỏi WH question thì quá khứ đơn Chia thì phù hợp cho động từ trong ngoặc What do__________ you do __________ two days ago? Where do __________ your family go __________ on the summer holiday last year? Why do __________ she break up__________ with him? When be__________ the Second World War? What do__________ the director tell__________ you? Whom do__________he call__________? How do__________ you get__________ there? Whose child be__________ that? When do__________ you first know__________ him? How will__________ you describe__________ yourself? Đáp án did/do. did/go. did/ break up. was. did/ tell. did/ call. did/ get. was. did/ know would/ describe. >>> Bạn có thể quan tâm Câu hỏi về Thời tiết Câu hỏi Đuôi trong tiếng Anh 870 câu hỏi luyện thi Toeic Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn cũng như phần thông tin về WH question thì quá khứ đơn. Các bạn nhớ đọc kỹ lý thuyết cũng như làm bài tập đầy đủ để ghi nhớ lâu. Chúc các bạn học tốt! Post navigation Trong Tiếng Anh, người ta dùng thì để nhận biết sự việc được nhắc tới xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Cấu trúc thì quá khứ đơn là một trong các cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ tìm hiểu để nắm rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé! Cấu trúc với tobeCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + was/ were + …Chú ýS = I/ He/ She/ It số ít + was S= We/ You/ They số nhiều + were– I was in Britain last year.– He was sick yesterday.– They were late for school this morning. .Phủ địnhS + was/were + not + …Chú ý– was not = wasn’t – were not = weren’t– I was not at home last night.– She was not in Paris a month ago.– We were not happy vấna. Câu hỏi ngắn Yes/No question Q Was/Were+ S + …? A Yes, S+ was/were. No, S + wasn’t/ weren’ Wh-questionWh-word + was/were + S + …?Eg1Q Were you tired yesterday? A Yes, I Was she late for school? A No, she wasn’ Were they in India 2 years ago? A No, they weren’ Where was Linda last night? A She was at her friend’s Thì quá khứ với động từCấu trúcVí dụKhăng địnhS + V-ed– I studied English late last night.– She played badminton with her friends last Saturday.– We met Linda on the way to school this địnhS + did not + V nguyên thểChú ýDid not = didn’t– I didn’t eat anything yesterday.– She didn’t go home last night.– They didn’t attend the meeting this vấna. Yes/No questionQ Did + S +V?A Yes, S + S + didn’ Wh-questionQ Wh-word + did +S + V?Eg1Q Did she visit her parents last week? A Yes, she did. .Eg2Q Did you chat with your friends last night? A No, I didn’ Why did people leave the party so early? A I have no thêm đuôi “ed”Đối với động từ có quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từVí dụ watch – watched / turn – turned/ want – wantedĐộng từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreedĐộng từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.Ví dụstop – stopped/ shop – shopped/ tap – tappedNGOẠI LỆ commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferredĐộng từ tận cùng là “y”+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”.Ví dụ play – played/ stay – stayed+ Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ study – studied/ cry – criedMột số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học dụ go – went/ get – got / see – saw/ buy – dùngThì QKĐ được dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá dụI didn’t go to school last train left 2 hours travelled to New York last hiệu nhận biếtTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứyesterday hôm qualast night/ last week/ last month/ last year tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoáiago Cách đây. two hours ago cách đây 2 giờ/ two weeks ago cách đây 2 ngày …when khi trong câu kể.Thực hànhExercise 1. Supply the correct past simple form of the verbs in in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this 1___________ do, they 2_________ cook a meal over an open fire. They 3_________ be all hungry and the food 4_________ smell good. After a wonderful meal, they 5__________ tell stories and 6__________ sing songs by the camp fire. But some time later it 7 ______________ begin to rain. The boys 8 ______ feel tired so they 9__________ put out the fire and 10________ creep into their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all 11_______ sleep soundly. In the middle of the night two boys 12_________ wake up and began shouting. The tent 13 _ be full of water. They all 14________ leap out of their sleeping-bags and 15__________ hurry outside. It was raining heavily and they 16________ find that a stream had formed in the field. The stream 17_____ wind its way across the field and then 18________ flow right under their tent!Key bài 1Nhấp để xemLate in the afternoon, the boys put up their tent in the middle of a field. As soon as this was done, they cooked a meal over an open fire. They were all hungry and the food smelt good. After a wonderful meal, they told stories and sang songs by the camp fire. But some time later it began to rain. The boys felt tired so they put out the fire and crept into their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all slept soundly. In the middle of the night, two boys woke up and began shouting. The tent was full of water! They all leapt out of their sleeping-bags and hurried outside. It was raining heavily and they found that a stream had formed in the field. The stream wound its way across the field and then flowed right under their tent!Tạm dịchVào buổi chiều muộn, các cậu bé dựng lều của họ ngay giữa cánh đồng. Ngay sau khi dựng lều xong, họ nấu ăn trên ngọn lửa đang cháy. Tất cả đều đã đói và thức ăn thì rất ngon. Sau khi thưởng thức bữa tối tuyệt vời, họ kể chuyện và hát ca quanh lửa trại. Nhưng một lát sau, trời bắt đầu đổ mưa. Các cậu bé đã thấm mệt nên dập tắt lửa và chui vào trại của ngủ của họ thật ấm áp và dễ chịu nên tất cả đều ngủ ngon lành. Nửa đêm, hai cậu bé chợt tỉnh giấc và la lớn lên. Lều trại của họ đầy nước. Họ nhanh chóng ra khỏi túi ngủ và hối hả chạy ra ngoài. Trời lại đang mưa nặng hạt và họ phát hiện một con suối đã được tạo nên trên cánh đồng này. Nó chạy ngang qua cánh đồng và chảy ngay dưới lều trại của họ. Chúc các bạn học tốt!Trên đây là toàn bộ nội dung của ngữ pháp thì quá khứ đơn, bao gồm công thức và ví dụ của thì quá khứ đơn do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Cấu trúc quá khứ đơn the simple past không khó hiểu nhưng để nắm rõ cách dùng quá khứ đơn, hãy học thật kĩ phần ngữ pháp này nhé! Khái niệm thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn trong tiếng Anh diễn tả một hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá trường hợp sử dụng thì quá khứ đơnHành động đã diễn ra trong quá khứ thường có nhắc đến thời gianNhắc về thói quen hoặc sự thật đã từng xảy ra trong quá khứCông thức thì quá khứ đơnĐộng từ của thì quá khứ đơn thường được thêm ed hoặc biến đổi bất quy tra cứu biến đổi động từ bất quy tắc cho thì quá khứ đơn cột Simple PastChủ từĐộng từI / you / we / they / he / she / itThêm ed hoặc dùng động từ bất quy tắcI / he / she / itwasYou / we / theywereVí dụI saw a movie yesterday. động từ bất quy tắc, quá khứ của see là sawShe washed her car. thêm edCâu phủ định thì quá khứ đơnChủ từĐộng từI / you / we / they / he / she / itdid not hoặc viết tắt là didn't + động từ nguyên mẫuVí dụYou didn't need a didn't speak hỏi thì quá khứ đơnTừ hỏiChủ từĐộng từDidI / you / we / they / he / she/ itđộng từ nguyên mẫu + ?-wh question + didI / you / we / they / he / she/ itđộng từ nguyên mẫu + ?Ví dụDid you go to work yesterday?Where did she go?Why did we have to come?100 câu ví dụ thì quá khứ đơn100 câu tiếng Anh ví dụ về thì quá khứ đơn các câu được sưu tập từ nhiều nguồnLast night I played my guitar loudly and the neighbors kissed me on the rained watched TV all wanted to go to the didn't live in didn't want to go to the didn't have didn't close the didn't study so they didn't pass the didn't sleep well last you ride your bike to work?Where did you study? – I studied at the went to the ate my you call Debbie?I didn't see a play year, I traveled to didn't wash his finished work, walked to the beach, and found a nice place to arrived from the airport at 800, checked into the hotel at 900, and met the others at 10 you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?I lived in Brazil for two studied Japanese for five sat at the beach all did not stay at the party the entire talked on the phone for thirty long did you wait for them?We waited for one studied French when I was a played the didn't play the you play a musical instrument when you were a kid?She worked at the movie theater after never went to school, they always skipped was shy as a child, but now she is very didn't like tomatoes you live in Texas when you were a kid?People paid much more to make cell phone calls in the I paid her one dollar, she answered my answered my question when I paid her one paid her one dollar when she answered my just called Cabot sailed to America in father died last lived in Fiji in crossed the Channel sometimeswalked home at oftenbrought my lunch to saw a good film last I arrived in finished her work atseven o'clockI went to the theatre last nightPeople lived in caves a long time played the piano when she was a was in Japan last had a headache did our homework last weren't in Rio last didn't have any didn't have time to visit the Eiffel didn't do our exercises this they in Iceland last January?Did you have a bicycle when you were young?Did you do much climbing in Switzerland?He went to a club last he go to the cinema last night?He didn't go to bed early last gave her a doll for her didn't give John their new Barry give you my passport?My parents came to visit me last didn't come because it was he come to your party last week?I visited a client in London planned the event all by didn’t talk to John didn’t steal those ideas from the didn’t show me the photos from the did not sign the you ask Tina to go out with you?Did the employees stay late again last night?Did Rob finish his assignment yesterday?When did you buy that sweater?Why did the computer break down?How long did the train journey take?Why didn’t you tell me about the accident?I ate an caught a bird in the met a friend in the worked in a people paid less taxes in the applied for a prepared some tea for the asked me a qualified the laughed to see the they shift to their new home?Did he bring his document? was các câu ví dụ bài viết tham khảo thêm về Tiếng Anh1. Thì hiện tại đơn2. Thì quá khứ đơn3. Thì tương lai đơn4. Thì hiện tại hoàn thành5. Thì hiện tại tiếp diễn6. Thì quá khứ tiếp diễn7. Thì tương lai tiếp diễn8. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn9. Thì quá khứ hoàn thành10. Thì tương lai hoàn thành THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PAST SIMPLE TENSE CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 2021Thì quá khứ đơn tiếng anh là past simple là một những thì cơ bản nhất mà mỗi người học tiếng Anh cần phải nắm vững. Đây là điểm ngữ pháp khá đơn giản giống như tên của nó. Tuy nhiên, để sử dụng thành thạo thì này là một điều không hề đơn dung chính Show THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PAST SIMPLE TENSE CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 2021I. Khái niệm thì Quá khứ đơn Past Simple Tense là gì?II. Công thức thì Quá khứ đơn Past Simple Tense1. Thì Quá khứ đơn với động từ TOBE2. Thì Quá khứ đơn với động từ thườngIII. Cách sử dụng thì Quá khứ đơn Past Simple Tense1. Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở phía quá Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại trong quá khứ, bây giờ không diễn ra Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá Diễn tả một thói quen trong quá Dùng trong câu điều kiện loại IIIV. Cách thêm -ed vào động từ thì Quá khứ đơn1. Thông thường, ta thêm ed sau động từ có quy tắc2. Động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm d3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm Động từ tận cùng là y Name Email Phone Khóa họcNHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45%V. Cách đọc động từ có quy tắcVI. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn Past Simple TenseVII. CÁCH SỬ DỤNG TRONG BÀI THI IELTSVIII. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơnIX. Bài tập thì Quá khứ đơn Past Simple Tense và đáp án"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"Lưu Minh HiểnBài viết liên quanTRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANHTẤT TẦN TẬT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSESTHÌ TƯƠNG LAI GẦN NEAR FUTURE CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP350+ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANHPHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB NỘI ĐỘNG TỪ VÀ TRANSITIVE VERB NGOẠI ĐỘNG TỪ DỄ NHẤT NĂM 2021THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST PERFECT TENSE CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬPĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍVideo liên quan Chính vì vậy, WISE ENGLISH đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Hy vọng bài viết này sẽ diễn đạt một cách chi tiết giúp các bạn có đầy đủ kiến thức trong quá trình học tập và làm Khái niệm thì Quá khứ đơn Past Simple Tense là gì?Thì Quá khứ đơn một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó được định nghĩa dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thêm Chinh phục các loại câu điều kiện trong tiếng AnhII. Công thức thì Quá khứ đơn Past Simple Tense1. Thì Quá khứ đơn với động từ TOBEThểCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + was/ were + OS = I/ He/ She/ It số ít + wasS= We/ You/ They số nhiều + I was at my grandmothers house yesterday.Tôi đã ở nhà bà ngày hôm qua. We were in Da Nang on our summer vacation last year.Chúng tôi đã đi Đà Nẵng vào kì nghỉ hè năm ngoái.Phủ địnhS + was/were + not + OLưu ý was not = wasnt were not = She wasnt very happy yesterday because of failing the exam.Hôm qua, cô ấy không vui lắm vì trượt kì thi. My parents werent at home yesterday evening.Ba mẹ tôi đã không ở nhà tối hôm qua.Nghi vấnCâu hỏi Yes/No questionWas/Were + S + O?Trả lờiYes, S + was/wereNo, S+ wasnt/ werentCâu hỏi Wh-questionWh- word + was/were + S + O? Was she at school last Tuesday?Yes, she was.Cô ấy có ở trường vào thứ Ba tuần trước không?. What was the weather like yesterday?Thời tiết hôm qua như thế nào?2. Thì Quá khứ đơn với động từ thườngThểCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + V-ed/ VQK bất quy tắc + OV-ed động từ có quy tắcVQK bất quy tắc Động từ bất quy tắc, cần phải học We watched this film last night.Chúng tôi đã xem bộ phim đó đêm hôm qua. I went to London last summer vacation.Tôi đã đi London vào kì nghỉ hè năm ngoái..Phủ địnhS + did not + V + OLưu ý didnt = did notTrong câu phủ định, ta mượn trợ động từ did not và động từ theo sau ở dạng nguyên My brother didnt play football last Sunday.Anh trai tôi đã không đá bóng vào Chủ nhật tuần trước.Nghi vấnCâu hỏi Yes/ No questionDid + S + V?Trả lờiYes, S + S + hỏi Wh-questionWh- word + did + S + O ?Có thể bạn quan tâmNgày nộp đơn Aöf MA Học kỳ mùa xuân 2023Dậy thì sớm ở bé trai là bao nhiêu tuổi?Bài đọc Tin Mừng ngày 22 tháng 1 năm 2023 là gì?Có quá muộn để đủ điều kiện tham gia Boston 2023 không?Harvard sẽ là bài kiểm tra tùy chọn cho năm 2023? Did you miss the train yesterday?Yes, I did./ No, I didnt. Bạn có bị lỡ chuyến tàu ngày hôm qua không? What did you do last weekend?Bạn làm gì vào cuối tuần trước?Bạn cần biết Thì hiện tại tiếp diễnIII. Cách sử dụng thì Quá khứ đơn Past Simple TenseWISE ENGLISH sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng thì Quá khứ đơn nhé!1. Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở phía quá 1 I started learning Japanese 5 years ago.Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước. 2 He graduated from Hanoi University in 2016.Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016. 3 We got married in 2019.Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.2. Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại trong quá khứ, bây giờ không diễn ra 1 John visited his grandma every weekend when he was not married.John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới. 2 She always enjoyed going to the zoo when she was a child.Cô ấy đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú khi còn là một cô bé.3. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá 1 She came home, switched on the computer and checked her emails.Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email. 2 David fell down the stairs yesterday and hurt his leg.David ngã xuống cầu thang hôm qua và bị đau chân.4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá Ý Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ 1 When I was having breakfast, the phone suddenly rang.Khi tôi đang nấu bữa sáng thì chuông điện thoại reo. 2 Henry was riding his bike when it rained.Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.5. Diễn tả một thói quen trong quá 1 When I was young, I often went fishing in this lake.Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá ở cái hồ này. 2 I used to play volleyball with my friends when I was young.Tôi thường chơi bóng chuyền với bạn bè của mình khi tôi còn trẻ.6. Dùng trong câu điều kiện loại 1 If I had a lot of money, I would buy a new car.Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới. 2 If I were you, I would stop smoking.Nếu tôi là cậu, tôi sẽ ngừng hút thuốc lá.IV. Cách thêm -ed vào động từ thì Quá khứ đơn1. Thông thường, ta thêm ed sau động từ có quy tắc work worked; want wanted; watch watched; listen listened; 2. Động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm d smile- smiled; type typed; agree agreed; live lived; promise promised;3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm stop- stopped; skip- skipped; tap- tapped; Lưu ý Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó commit committed; travel travelled; prefer preferred; 4. Động từ tận cùng là yNếu trước y là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm play played; stay stayed; enjoy enjoyed; Nếu trước y là phụ âm còn lại ta đổi y thành i + study studied; cry cried;Bên cạnh đó, có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm ed như thông thường. Những động từ này bạn cần phải học thuộc bởi chúng không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc thường gặpĐộng từ thườngĐộng từ chia ở dạng quá khứTiếng ViệtgowentĐiseesawThấysmellsmeltNgườidrivedroveLáibreakbrokeVỡtelltoldKểspeakspokeNóisaysaidNóiholdheldGiữkeepkeptNắm, giữtaketookLấyunderstandunderstoodHiểuknowknewBiếtwritewroteViếtBạn quan tâm Giới từ trong tiếng Anh tại đây Name Email Phone Khóa họcNHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45%V. Cách đọc động từ có quy tắc1. /id/Ta đọc /id/ với những động từ tận cùng là /t/, /d/ needed, wanted, visited, started;2. /t/Ta đọc đuôi ed là /t/ với những động từ tận cùng là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ asked, helped, washed, missed, looked, laughed,3. /d/Ta đọc đuôi ed là /d/ với các động từ tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lived, played, happened, movedBài viết hữu ích Tổng hợp toàn bộ kiến thức về Câu bị độngVI. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn Past Simple TenseTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứYesterday hôm quaLast Trước Last night/ last week/ last month/ last year tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoáiAgo Cách đây. two hours ago cách đây 2 giờ; two weeks ago cách đây 2 ngày When khi trong câu kểIn + mốc thời gian trong quá khứ in 1999, in 1945,Tìm hiểu về thì Hiện tại đơn tại đâyVII. CÁCH SỬ DỤNG TRONG BÀI THI IELTSMô tảmột sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, thường là về trải nghiệm hay học vấn hoặc nghề nghiệp của một ai đó. Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1. Speaking task 1Do you work or study?Honestly, Iused to workin a marketing company before, but then Ifoundthat Iwasnot suitable for doing that work so Imovedto another company, which specializes in exporting and ví dụ trên, thì quá khứ đơn để mô tả về kinh nghiệm làm việc của mình, những kinh nghiệm làm việc này bắt đầu và cũng kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại. Có một điều cần lưu ý là tất cả các động từ đều dùng thì quá khứ đơn, chỉ có specializes là dùng hiện tại ở trên được sử dụng như vậy để các động từ dùng thì quá khứ đơn đều mô tả những hành động đã xảy ra còn specializes dùng ở hiện tại đơn là vì công ty này chuyên về xuất nhập khẩu là sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn. Các bạn cần lưu ý để tránh dùng nhầm thì ở những tình huống như thế này nhé!VIII. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơnThì Quá khứ đơnThì Hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã kết thúc hoàn toàn trong quá I did my homework yesterday.Tôi đã làm bài tập về nhà ngày hôm qua.Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện My brother has watched TV for two hours. Em trai tôi đã xem TV hai tiếng rồi.Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu sự việc đó đã xảy ra tại thời điểm trong quá This house was built in 2004.Căn nhà này được xây vào năm 2004.Không xác định thời điểm cụ Have you watched this film?Bạn đã xem bộ phim này chưa?Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết Last night, I ate two apples.Đêm qua, tôi đã ăn hai trái táo.Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác Ive read three books this week. Tôi đã đọc ba quyển sách trong tuần này.Bạn đọc cũng quan tâm Thì Hiện tại hoàn thànhXem ngay video thì quá khứ đơn tại đây để nắm rõ hơn về kiến thức bạn nhé!IX. Bài tập thì Quá khứ đơn Past Simple Tense và đáp ánExercise 1 Chọn đáp án đúng1. They __________ the bus dont catch B. werent catch C. didnt catch D. not catch2. My sister __________ home late last comes B. come C. came D. was come3. My father __________ tired when I __________ was got B. is get C. was getted D. were got4. What __________ you __________ two days ago?A. do do B. did did C. do did D. did do5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?A. do go B. does go C. did go D. did wentExercise 2 Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come What/you/do/last Monday?/You/look/tired/when/come/our Linda/not/eat/anything/because/ cats/go/out/him/go shopping./They/look/ and your classmates/not/study/lesson?Exercise 3 Chia các động từ sau ở thì quá khứ I _____ at my moms home yesterday. stay2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. not go3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. have4. My holiday in California last summer ______ wonderful. be5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. visit6. My grandparents ____ very tired after the trip. be7. I _______ a lot of gifts for my older brother. buy8. James and Belle _______ sharks, dolphins, and turtles at Vinpearl aquarium. see9. Gary _____ chicken and rice for lunch. eat10. We ____ about their holiday in Ca Mau. talkĐÁP ÁNExercise 11. C2. C3. A4. D5. CExercise 21. Yesterday, I saw Jaden on the way I came What did you do last Monday? You looked tired when you came to our Linda didnt eat anything because she was cats went out with him to go shopping. They looked very Did you and your classmates not study the lesson?Exercise 31. I stayed at my moms home Hannah didnt go to the theatre last I and my classmates had a great time in Da Nang last My holiday in California last summer was Last January I visited Sword Lake in Ha My grandparents were very tired after the I bought a lot of gifts for my older James and Belle saw sharks, dolphins, and turtles at Vinpearl Gary ate chicken and rice for We talked about their holiday in Ca bài viết trên, WISE đã chia sẻ với các bạn tổng hợp kiến thức và các lưu ý trong thì Quá khứ đơn. Mong rằng các bạn có thể học tập thật giỏi và ôn luyện thật tốt để đạt được kết quả cao trong các lần quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage,Group cộng đồng nâng band,YoutubecủaWISE ENGLISHđể nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn thêmLộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 trong vòng 150 buổiKhóa học IELTS trọn gói, cam kết đầu ra bằng văn bảnƯu đãi học phí lên đến 45% khi đăng kí khóa học IELTS ngay hôm nay Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì lại không phải điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc cách dùng quá khứ đơn ở bài viết dưới đây. Xem thêm 12 thì trong tiếng Anh Tổng hợp kiến thức Thì hiện tại đơn Simple Present 360 động từ bất quy tắc Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì quá khứ đơn. 1. Khái niệm Thì quá khứ đơn Past simple tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ We went shopping yesterday. Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm He didn’t come to school last week. Tuần trước cậu ta không đến trường. Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé! Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” Thể khẳng định Cấu trúc S + was/ were +… Trong đó S subject Chủ ngữ Lưu ý S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ I was at my uncle’s house yesterday afternoon. Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua They were in Hanoi on their summer vacation last month. Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước. Thể phủ định Cấu trúc S + was/ were + not Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ He wasn’t at home last Monday. Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước. We weren’t happy because our team lost. Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua. Thể nghi vấn Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé! Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc Was/ Were + S +…? Trả lời Yes, S + was/ were. No, S + wasn’t/ weren’t. Ví dụ Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + was/ were + S + not +…? Trả lời S + was/ were + not +…. Ví dụ What was the weather like yesterday? Hôm qua thời tiết như thế nào? Why were you sad? Tại sao bạn buồn? Thì quá khứ đơn với động từ thường Thể khẳng định Cấu trúc S + V2/ed +… Xem thêm Khám phá 10+ cắt tóc đầu tháng hot nhất bạn cần biết Trong đó S Subject Chủ ngữ V2/ed Động từ chia thì quá khứ đơn theo quy tắc hoặc bất quy tắc Ví dụ I went to the stadium yesterday to see watch the football match. Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu. We visited Australia last summer. Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước. Thể phủ định Cấu trúc S + did not + V nguyên mẫu Lưu ý did not = didn’t Ví dụ They didn’t accept our offer. Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi. She didn’t show me how to open the computer. Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính. Thể nghi vấn Câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc Did + S + V nguyên thể? Trả lời Yes, S + did./No, S + didn’t. Ví dụ Did you bring her the package? Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không? => Yes, I did./ No, I didn’t. Did Cristiano play for Manchester United? Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không? => Yes, he did./ No, he didn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + did + S + not + V nguyên mẫu? Trả lời S + V-ed +… Ví dụ What did you do last Sunday? Bạn đã làm gì Chủ nhật trước? Why did she break up with him? Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta? Làm sao để chia động từ trong công thức quá khứ đơn mà Topica Native vừa tổng hợp trên đây? Hãy cùng theo dõi dưới đây nhé! 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ Ví dụ Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/… Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/ Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred Động từ tận cùng là “y” Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”. Ví dụ play – played/ stay – stayed Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”. Xem thêm [HOT] Tặng ngay 4 triệu đồng khi Thu cũ đổi mới lên đời Galaxy Tab S4, Tab A Ví dụ study – studied/ cry – cried Cách phát âm “-ed” Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc 4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé. Cách dùng thì quá khứ đơn Ví dụ về thì quá khứ đơn Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. The bomb exploded two months ago. Quả bom đã nổ hai tháng trước. My children came home late last night. Các con của tôi về nhà muộn đêm qua. → sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. John visited his grandma every weekend when he was not married. John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới. They always enjoyed going to the zoo. Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú. → sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Laura came home, took a nap, then had lunch. Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa. → ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. David fell down the stair yesterday and hurt his leg. David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy. → hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt. Henry was riding his bike when it rained. Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa. → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. Dùng trong câu điều kiện loại II câu điều kiện không có thật ở hiện tại If you were me, you would do it. Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế. If I had a lot of money, I would buy a new car. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới. → việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. Dùng trong câu ước không có thật I wish I were in America now. Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. Dùng trong một số cấu trúc It’s + high time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ It is high time we started to learn English seriously. Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói → Has the postman come yet/this morning? Sáng nay người đưa thư đã đến chưa? Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói → Did the postman come this morning? Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ? Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. He worked in that bank for four years. Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa. She lived in Rome for a long time. Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài ⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa. Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet. Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa ăn Yes, I had breakfast with my father. Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi⟶diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử. The Chinese invented printing. Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. The train was ten minutes late. Xe lửa đã trễ mươi phút How did you get your present job? Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào? I bought this car in Montreal. Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến. When did you meet him? Anh đã gặp hắn lúc nào? 5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm Trong câu có các từ như yesterday, ago, last week, year, month, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày today, this morning, this afternoon. Sau as if, as though như thể là, it’s time đã đến lúc, if only, wish ước gì, would sooner/ rather thích hơn Ví dụ 1 Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường Ví dụ 2 The plane took off two hours ago. Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ. 6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi. Bài 1 Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house. Linda/not/eat/anything/because/full. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy. You and your classmates/not/study/lesson? Đáp án Yesterday, I saw Jaden on the way I came home. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house. Linda didn’t eat anything because she was full. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy. Did you and your classmates not study the lesson? Bài 2 Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. I _____ at my mom’s home yesterday. stay Hannah ______ to the theatre last Sunday. go I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. have My holiday in California last summer ______ wonderful. be Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. visit My grandparents ____ very tired after the trip. be I _______ a lot of gifts for my older brother. buy James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. see Gary _____ chicken and rice for lunch. eat We ____ about their holiday in Ca Mau. talk Đáp án 1. stayed 2. went Xem thêm Khám phá 7 cách nấu cháo óc chó cho trẻ ăn dặm hay nhất 3. had 4. was 5. visited 6. were 7. bought 8. saw 9. ate 10. talked Bài 3 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết Câu 1 Jorge………………….to Brazil earlier this year. went gone go goes Dấu hiệu nhận biết “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A. Câu 2 I…………………for seven hours last night. was slept slept has slept sleep Dấu hiệu nhận biết “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B. Dịch nghĩa Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua. Câu 3 Where……………….. last night? have you gone did you went did you go are you Dấu hiệu nhận biết “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Bạn đã đi đâu hôm qua? Câu 4 Did you just ………………. me a liar? call called have called calls Dấu hiệu nhận biết Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A. Dịch nghĩa Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à? Câu 5 I ………….. smoking a long time ago. have stopped have been stopping stopped stop Dấu hiệu nhận biết “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian. Bài 4 Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc He do nothing before he saw me. I be sorry that I had hurt him. After they had gone, I sit down and rest. Đáp án did had done was sat / rested Bài 5 Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới. Go Be Sleep Cook Write She….out with her boyfriend last night. ->… Laura….a meal yesterday afternoon. -> … Mozart ….more than 600 pieces of music. -> … I …. tired when I came home. -> … The bed was very comfortable so they…..very well. ->… Đáp án She….out with her boyfriend last night. -> went Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote I …. tired when I came home. -> was The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept Bài 6 Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định I knew Sarah was busy, so I __ her. disturb The bed was uncomfortable. I _ well. sleep They weren’t hungry, so they _ anything. eat We went to Kate’s house but she __ at home. be Đáp án did not disturb / didn’t disturb did not sleep / didn’t sleep did not eat / didn’t eat was not / wasn’t Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để TOPICA Native có thể hỗ trợ sớm nhất. Đã bao giờ bạn thấy rằng các thì trong Tiếng Anh cực kì rắc rối và khó hiểu? Bạn có nhớ được hết cách dùng và dấu hiệu của thì quá khứ đơn? Thì quá khứ đơn là 1 trong 12 thì mà các bạn buộc phải lắm vững nếu muốn học tốt tiếng Anh đó. Đừng lo, hôm nay hãy cùng Tiếng Anh Tốt tổng hợp lại kiến thức về thì quá khứ đơn một cách đầy đủ và dễ hiểu nhé! Khái niệm thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn với động từ TOBEThì quá khứ đơn với động từ thườngCách chia động từ ở thì quá khứ đơnCách sử dụng thì quá khứ đơnCác dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Cách dùng phổ biến nhất của thì quá khứ đơn đó là diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ I played soccer with Huy yesterday – Tôi đã chơi bóng đá với Huy hôm qua She went on a trip last week – Cô ấy đã đi du lịch tuần trước Thì quá khứ đơn với động từ TOBE Thể khẳng định S + was/ were +… Trong đó was dùng cho các chủ ngữ là I/He/She/It/danh từ số ít và were dùng cho các chủ ngữ là We/They/You/danh từ số nhiều Ví dụ I was in Ha Noi last month – Tôi đã ở Hà Nội tháng trước They were in the field when the storm came – Họ đã ở cánh đồng khi bão đến Thể phủ định S + was/ were + not… Ngoài ra was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ She wasn’t at home last Sunday – Cô ấy đã không ở nhà chủ nhật tuần trước. They weren’t happy because their team lost – Họ đã cảm thấy không vui vì đội của họ đã thua. Thể nghi vấn Dạng Yes/No question Was/ Were + S +…? Trả lời Yes, I was. No, I wasn’t. Ví dụ Were you happy when you got good marks? – Có phải bạn đã rất vui khi nhận điểm tốt không? was Hoa born in Thai Binh ? Dạng WH-question WH-word + was/ were + S + not +…? Trả lời S + was/ were + not +…. Ví dụ Why was she sad yesterday? – Tại sao hôm qua cô ấy buồn vậy? Where did Huy go last week? Tuần trước Huy đã đi đâu ? Thì quá khứ đơn với động từ thường Thể khẳng định S + V2/ed +… Với V2 và Ved lần lượt là động từ ở dạng quá khứ bất quy tắc và có quy tắc Ví dụ I went to the dentist yesterday to have my teeth pulled – Hôm qua tôi đến nha sĩ để nhổ răng I traveled to Nha Trang last summer – Tôi đã du lịch đến Nha Trang hè năm ngoái Thể phủ định S+ didn’t+Vnguyên thể Ví dụ I didn’t go fishing yesterday tôi không đi câu cá hôm qua He didn’t go out with Hue yesterday. Anh ấy không đi ra ngoài với Huế hôm qua. Thể nghi vấn không có từ để hỏi câu hỏi dạng yes/no Did + S + V nguyên thể? Trả lời Yes, S + did No, S + didn’t Ví dụ Did she come here yesterday? – Cô ấy đã đến đây hôm qua phải không? Thể nghi vấn có từ để hỏi WH-word + did + not + S + V nguyên thể? Trả lời S + V-ed +… Ví dụ Why didn’t she come to class yesterday? – Tại sao cô ấy không đến lớp không qua? Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn Ta có quy tắc thêm ed vào cuối động từ không phải động từ bất quy tắc Ví dụ Visit => Visited Play => Played Ta thêm “d” vào cuối động từ có tận cùng là “e” Ví dụ Love => Loved Smile => Smiled Với động từ có 1 âm tiết/ tận cùng là 1 phụ âm và đứng trước phụ âm là 1 nguyên âm duy nhất thì ta nhân đôi phụ âm và thêm “ed”. Ví dụ Shop => Shopped Tap => Tapped Với động từ có đuôi là “y” ta có 2 trường hợp Nếu trước “y” là một nguyên âm a,e,u,i,o thì ta chỉ việc thêm “ed” Ví dụ Stay => Stayed Với động từ còn lại thì ta chuyển “y” => “i” rồi thêm “ed” Ví dụ Study => Studied Một số động từ bất quy tắc Xem thêm về cách dùng used to Cách sử dụng thì quá khứ đơn Cách dùng Ví dụ Diễn tả một hành động diễn ra một lần hoặc vài lần trong quá khứ Ví dụ He went school last week – Cô ấy đã về trường vào tuần trước Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Ví dụ Huy came home, switched on the TV and cleaned the house – Huy đã về nhà, bật TV lên và dọn dẹp nhà cửa Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ Ví dụ When I was cooking, Huy came – Khi tôi đang nấu ăn, Huy đã tôi đến Với câu điều kiện loại II Ví dụ If I were you, I would study harder – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Các từ chỉ thời gian xác định trong quá khứ là dấu hiệu nhận biết của thì Yesterday – Hôm qua Last + mốc thời gian Last week Tuần trước/ Last month Tháng trước This morning/ This afternoon Sáng nay/ Chiều nay Ago Trước đây In the past trong quá khứ The day before ngày trước Past Perfect + Before + Simple Past Ví dụ I graduated from high school last year – Tôi đã tốt ngủ 3 năm ngoái. This moring I decided to go camping. sáng nay tôi quyết định đi cắm trại Linh lived in Thai Binh 3 years ago linh sống ở Thái Bình 3 năm trước Kết thúc bài học Lưu ý 1 chút với các bạn là ngoài việc biết quy tắc thêm ed thì cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn cũng rất quan trọng nhé các bạn .Hi vọng với bài viết này các bạn đã hiểu rõ về các cấu trúc cũng như cách dùng của thì quá khứ đơn. Hãy trở thành con người tốt hơn quá khứ bạn nhé. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment hoặc liên hệ trực tiếp để với chúng tôi. Tiếng Anh Tốt luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn. Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đáp án đề thi học sinh giỏi tiếng anh lớp 12 tphcm và file PDF tải về Đáp án các môn thi trắc nghiệm THPT quốc gia 2022 Từ Bộ GD & ĐT Phân biệt cách dùng much và many trong tiếng Anh Số đếm trong Tiếng Anh tìm hiểu nhanh trong 5 phút Nội động từ là gì? Phân biệt nội động từ và ngoại động từ Bài viết cùng chủ đề Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 cho 2k8 có file PDF Công thức các thì trong tiếng anh đầy đủ 12 thì có bài tập kèm theo Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản đến nâng cao có file PDF Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản đến nâng cao có đáp án Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ đơn giản đến nâng cao Nắm chắc ngữ pháp tiếng anh lớp 6 chỉ bằng 3 mẹo! Cách vẽ sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn chỉ với 3 bước Cách vẽ sơ đồ tư duy thì tương lai đơn mới nhất 2023 Cách vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại hoàn thành mới nhất 2023 Cách vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn bằng Canva Cách vẽ sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn chỉ trong gang tấc! Sơ đồ tư duy là gì? Cách vẽ sơ đồ tư duy tiếng Anh trên máy tính Cách vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn chỉ 3 phút Cách vẽ sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh bằng Paint Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chương trình mới có file PDF tải về Next Week là thì gì? Hiểu ngay bây giờ

câu hỏi wh thì quá khứ đơn