câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh
Kết quả từ 2 từ điểnTừ điển Việt - Anhcông nhận[công nhận]|to admit; to acknowledge; to recognizeCông nhận ai là vua To recognize somebody as kingCuối cùng công trình của ông ta đã được công nhận He has finally won recognition for his workHọc thuyết của họ đã được công nhận rộng rãi Their doctrine has been widely admittedTừ
1)trình bày quá trình giải phóng nghệ an (1424)?vì sao nguyễn chích đề nghị chuyển địa bàn hoạt động?em có nhận xét gì v
Từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả (Causal Transition Words) là một tập hợp những từ nối nhằm để liên kết hai câu hoặc hai mệnh đề trở lên, được sử dụng với vai trò giải thích lý do giữa các vế, luận điểm trong đoạn văn. Từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả
1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khái niệm: Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ quả. Ví dụ:
lập một danh sách gồm 12 dạng về cấu trúc gây khiến - kết quả trong tiếng Anh rất chi tiết. 2.2. Các kiểu cấu trúc gây khiến - kết quả trong tiếng Anh Dựa vào cách phân loại củaCliff Goddard, luận án đã phân biệt 3 loại cấu trúc gây khiến - kết quả sau: 2.2.1.
4. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Đáp án. Nhận tư vấn miễn phí ngay; Đăng ký thành công; Các câu hỏi về kết quả trong tiếng anh là gì; Các Hình Ảnh Về kết quả trong tiếng anh là gì; Tham khảo báo cáo về kết quả trong tiếng anh là gì tại WikiPedia
Vay Tiền Online H5vaytien. Khi ở nhà hay trên trường lớp chúng ta luôn bắt gặp những trường hợp cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Chẳng hạn như lí do đi học muộn hay lí do về nhà muộn. Những lúc như vậy bạn đang bối rối không biết phải nói sao cho đúng ngữ pháp và biểu đạt đúng ý của mình. Vậy thì ngay trong bài này, Step Up sẽ mang đến những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thông dụng nhất! Cùng tìm hiểu và học tập nhé! Nội dung bài viết1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh 1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Khái niệm Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ quả. Ví dụ Because it rained, I quit school. Because today is a weekend, the cinema is very crowded. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp Có rất nhiều từ mang nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả tuy nhiên trong nhiều trường hợp khác nhau thì chúng ta sẽ có những tù ưu tiên khác nhau. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta hãy đến với từng cấu trúc ngay sau đây. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đơn giản và thường được sử dụng nhất. Because Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Được dùng để đưa ra một thông tin mới là lí do , nguyên nhân mà người đọc chưa đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu. Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ He has to mop the floor because he spills water on the floor. Because I am sick I cannot do my homework. As và Since As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả. Mệnh đề với As và Since không đúng một mình trong câu. Ví dụ As I washed the dishes, he had to mop the floor. Since my mother is traveling, I have to cook by myself. For For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình. Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ She was depressed for her husband cheated. She looks thin for she is malnourished. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to Trong tiếng Anh thì cấu trúc Because of và Due to khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác biệt. Because of Because of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quả Mệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từ Ví dụ Because of the wind, all the clothes were blown off She was late for her flight because of traffic congestion Due to S + tobe + due to + tính từ Ví dụ The business’s failure was due to its poor location. Nam failed the exam due to his negligence. Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. She was so beautiful that everyone had to see her. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that Mang nghĩa tương tự như So…that tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt. S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. Cấu trúc As the result As the result có nghĩa là “ Kết quả là”. As the result, S + V Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. He drank while driving. As a result, he caused an accident. Cấu trúc Therefore Therefore có nghĩa là “ Vì thế” Therefore, S + V Ví dụ This car is old Therefore, we will buy a new car. I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Một trong những các học ngữ pháp nhanh nhất đó là luyện tập thật nhiều bài tập. Dưới đây là một bài tập nho nhỏ về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để các bạn cùng luyện tập nhé. Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Because I am too poor, I cannot buy this house.=> Because of _________________________________. Because the dress was so beautiful, I bought it.=> Because of _________________________________. Because the dog was too aggressive, the children were scared.=> Because of _________________________________. She’s so ugly that no one wants to play with her.=> She is such a________________________________. Rain was so heavy that the streets were flooded.=> Because____________________________________. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree=> Because he__________________________________. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.=> Because this shirt_____________________________. Đáp án Because of my poverty, I cannot afford this house. Because of the beauty of the dress I bought it. Because of the dog’s ferocity, the children were scared. She was such a bad girl that no one wanted to play with her. Because it rains candles the street is flooded. Because he tried so hard, he passed a master’s degree. Because the shirt was torn, I took it to repair. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh phổ biến nhất. Bên cạnh đó là một bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học các kiến thức bên trên. Còn bất kỳ thắc mắc nào về những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thì các bạn có thể comment phía dưới để chúng mình giải đáp nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớ thành công. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
Khi ở nhà hay trên trường lớp chúng ta luôn bắt gặp những trường hợp cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Chẳng hạn như lí do đi học muộn hay lí do về nhà muộn. Những lúc như vậy bạn đang bối rối không biết phải nói sao cho đúng ngữ pháp và biểu đạt đúng ý của mình. Vậy thì ngay trong bài này, Step Up sẽ mang đến những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thông dụng nhất! Cùng tìm hiểu và học tập nhé! Khái niệm Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ quả. Ví dụ Because it rained, I quit school. Because today is a weekend, the cinema is very crowded. 2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp Có rất nhiều từ mang nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả tuy nhiên trong nhiều trường hợp khác nhau thì chúng ta sẽ có những tù ưu tiên khác nhau. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta hãy đến với từng cấu trúc ngay sau đây. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đơn giản và thường được sử dụng nhất. Because Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Được dùng để đưa ra một thông tin mới là lí do , nguyên nhân mà người đọc chưa đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu. Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ He has to mop the floor because he spills water on the floor. Because I am sick I cannot do my homework. As và Since As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả. Mệnh đề với As và Since không đúng một mình trong câu. Ví dụ As I washed the dishes, he had to mop the floor. Since my mother is traveling, I have to cook by myself. For For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình. Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ She was depressed for her husband cheated. She looks thin for she is malnourished. Xem thêm Cách phân biệt cách dùng Since và For chuẩn nhất Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to Trong tiếng Anh thì cấu trúc Because of và Due to khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác biệt. Because of Because of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quả Mệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từ Ví dụ Because of the wind, all the clothes were blown off She was late for her flight because of traffic congestion Due to S + tobe + due to + tính từ Ví dụ The business’s failure was due to its poor location. Nam failed the exam due to his negligence. Xem thêm Cấu trúc Because of và Due to trong tiếng Anh Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. She was so beautiful that everyone had to see her. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that Mang nghĩa tương tự như So…that tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt. S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. Cấu trúc As the result As the result có nghĩa là “ Kết quả là”. As the result, S + V Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. He drank while driving. As a result, he caused an accident. Cấu trúc Therefore Therefore có nghĩa là “ Vì thế” Therefore, S + V Ví dụ This car is old Therefore, we will buy a new car. I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police. 3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Một trong những các học ngữ pháp nhanh nhất đó là luyện tập thật nhiều bài tập. Dưới đây là một bài tập nho nhỏ về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để các bạn cùng luyện tập nhé. Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Because I am too poor, I cannot buy this house.=> Because of _________________________________. Because the dress was so beautiful, I bought it.=> Because of _________________________________. Because the dog was too aggressive, the children were scared.=> Because of _________________________________. She’s so ugly that no one wants to play with her.=> She is such a________________________________. Rain was so heavy that the streets were flooded.=> Because____________________________________. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree=> Because he__________________________________. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.=> Because this shirt_____________________________. Đáp án Because of my poverty, I cannot afford this house. Because of the beauty of the dress I bought it. Because of the dog’s ferocity, the children were scared. She was such a bad girl that no one wanted to play with her. Because it rains candles the street is flooded. Because he tried so hard, he passed a master’s degree. Because the shirt was torn, I took it to repair. Trên đây là những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh phổ biến nhất. Bên cạnh đó là một bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học các kiến thức bên trên. Còn bất kỳ thắc mắc nào về những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thì các bạn có thể comment phía dưới để chúng mình giải đáp nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớ thành công. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments comments
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay mẹo ghi nhớ câu điều kiện loại 1 tại đây Video hướng dẫn mẹo ghi nhớ câu điều kiện trong tiếng Anh Ms Thuỷ KISS English Trong tiếng Anh, để miêu tả nguyên nhân và kết quả của một sự việc, ngoài từ bởi vì ra thì chúng ta còn rất nhiều cấu trúc khác. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì? Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả. Ví dụ Because it was sick, I could not go to school. Bởi vì tôi bị ốm, tôi không thể đi học. I like this picture as it’s beautiful. Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp. Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Because/ As/ Since/ For/ Seeing that 1. Because Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ, được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu. Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu. Cấu trúc Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân. Hoặc Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả. Ví dụ She is very intelligent because he reads lots of books. Cô ấy rất thông minh vì cô ấy đọc rất nhiều sách. Many wild species die because their habitats are destroyed. Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy. 2. As và Since As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu. Cấu trúc Since/ As/ + clause đứng trước mệnh đề chính Ví dụ As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them. Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này. Since she wanted to get an award, she decided to practice well. Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt. Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So Ví dụ She wanted to pass, so she decided to study well. Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật tốt. 3. Seeing that Seeing that + Clause 1, Clause 2. Ví dụ Seeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can do. Họ đã đưa ra quyết định của mình, chúng tôi không thể lầm được gì. Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh 1. Because of/ Due to/ Owing to Cấu trúcBecause of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, ClauseClause + because/due to/owing to + Noun/Gerund Ví dụ He has an accident due to his carelessness. Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn. She was late for her flight because of traffic congestion. Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường. Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore. Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa. He was promoted owing to his intelligence. Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ. 2. As a result/ As a consequence As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề. Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân. Cấu trúc As a result of/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun Ví dụUnemployment has risen as a result of a fall in demand in the labour market. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nhu cầu trên thị trường lao động giảm. International cooperation has improved as a consequence of globalization. Hợp tác quốc tế đã được cải thiện do hệ quả của toàn cầu hóa. So that/ Such that 1. So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không theo kịp. She was so beautiful that everyone had to see her. Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải nhìn theo. 2. Such … that S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụMom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. Mẹ tôi là một người khó đến nỗi bà ấy không cho tôi chơi với con trai. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Anh ấy giàu đến nỗi năm nay anh ấy đã mua 3 ngôi nhà. As the result/ therefore Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. As the result có nghĩa là “ Kết quả là”. As the result, S + V Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. Anh ấy rất lười. Kết quả là anh ấy rớt kì thi tốt nghiệp. Therefore có nghĩa là “ Vì thế” Therefore, S + V Ví dụThis car is old. Therefore, we will buy a new car. Chiếc xe này cũ rồi. Ví thế, chúng tôi sẽ mua xe mới. Lời Kết Trên đây là những thông tin về câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm
“Khi chúng ta làm việc này, thì chúng ta có thể nhận được kết quả như thế này”, mối quan hệ nguyên nhân – kết quả được sử dụng khi bạn muốn trình bày một lí do, nguyên nhân của một việc và kết quả sau khi bạn làm việc đó. Vậy các từ chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng anh là gì nhỉ? Trong bài học Tiếng Anh này, Jaxtina sẽ giúp bạn tổng hợp những từ vựng, từ nối hay khi muốn nói đến quan hệ nguyên nhân – kết quả cause and effect nhé! Nội dung bài viếtTừ vựng về “Quan hệ nguyên nhân – kết quả” Cause and affectDanh từ chỉ kết quả EffectĐộng từ chỉ nguyên nhân cause hoặc kết quả effectTừ nối chỉ nguyên nhân causeTừ nối chỉ kết quả effectPractice 1Practice 2 Từ vựng về “Quan hệ nguyên nhân – kết quả” Cause and affect Từ vựng Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ reason n /ˈriːzn/ nguồn gốc, lý do The reason is that I love him. Lý do là tôi yêu anh ấy. cause v, n /kɔːz/ The cause of the fire is covered. Nguyên nhân của vụ cháy bị che đậy. source n /sɔːs/ The source of the problem is surprising. Nguồn gốc của vấn đề thật đáng ngạc nhiên. rationale n /ræʃəˈnɑːl/ The sole rationale for the ban is that the government wants to restrict the influx of motor vehicles. Lý do duy nhất của lệnh cấm là chính phủ muốn hạn chế dòng xe cơ giới. root n /ruːt/ It’s is important to get to the root of the problem. Điều quan trọng là phải tìm ra gốc rễ của vấn đề. root cause n /ruːt kɔːz/ nguyên nhân gốc rễ What’s the root cause of your action? Nguyên nhân gốc rễ cho hành động của bạn là gì? driving force n /ˈdraɪvɪŋ fɔːs/ động lực Trade is the driving force for economic prosperity. Thương mại là động lực cho sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế. justification n /ˌʤʌstɪfɪˈkeɪʃən/ lời bào chữa; sự biện minh There is no justification for behaving rudely. Không có lời biện minh nào cho việc cư xử một cách thô lỗ. >>>> Khám Phá Thêm Cách thể hiện các cấp độ chắc chắn và trong chắc chắn trong tiếng Anh Danh từ chỉ kết quả Effect Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ result n /rɪˈzʌlt/ kết quả The result is that we won. Kết quả là chúng tôi đã thắng. outcome n /ˈaʊtkʌm/ Have you got the outcome? Bạn nhận kết quả chưa? repercussion n /riːpɜːˈkʌʃən/ hậu quả The repercussions of his rude behaviors could be serious. Hậu quả cho những hành động bất lịch sự của anh ấy có thể là rất nghiêm trọng. consequence n /ˈkɒnsɪkwəns/ An unbalanced diet can have serious consequences for your children. Một chế độ ăn uống không cân bằng có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho con của bạn. impact n /ˈɪmpækt/ sự ảnh hưởng The impact it could have on humans is inevitable. Tác động của nó đối với con người là không thể tránh khỏi. influence n /ˈɪnflʊəns/ The influence of global warming is immense. Ảnh hưởng của việc nóng lên toàn cầu là rất lớn. Động từ chỉ nguyên nhân cause hoặc kết quả effect Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ cause v /kɔːz/ gây ra, dẫn đến Looking at a computer screen for long periods causes eye strains. Việc nhìn một thời gian dài vào màn hình máy tính gây ra mỏi mắt. induce v /ɪnˈdjuːs/ prompt v /prɒmpt/ be rooted in / biː ˈruːtɪd ɪn/ được bắt nguồn từ Existing environmental problems are partly rooted in the increasing demand for fossil fuels. Các vấn đề môi trường hiện tại một phần bắt nguồn từ nhu cầu ngày càng tăng cho nhiên liệu hóa thạch. attribute ~ to / tʊ/ cho rằng ~ là kết quả của She attributed the criticism to his baffling reaction. Cô ấy cho rằng những lời chỉ trích là do phản ứng khó hiểu của anh ta. be determined by /biː dɪˈtɜːmɪnd baɪ/ được quyết định bởi The trip’s outcome will be determined by visitors’ feedback. Kết quả của chuyến đi sẽ được quyết định bởi phản hồi của du khách. contribute to / tʊ/ gây nên, đóng góp vào My family has contributed $40,000 to the charitable fund. Gia đình của tôi đã đóng góp 40,000 đô-la vào quỹ từ thiện. >>>> Đừng Bỏ Lỡ Tổng hợp các từ vựng mô tả sự thay đổi Từ nối chỉ nguyên nhân cause Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ since /sɪns/ bởi vì He doesn’t go to school today because he is sick. Anh ấy không đi học ngày hôm nay bởi vì anh ấy ốm. because /bɪˈkəz/ as /æz/ because of /bɪˈkɒz ˌəv/ I don’t like this bag due to its color. Tôi không thích cái túi này vì màu sắc của nó. due to /dʒuː tʊ/ Từ nối chỉ kết quả effect so /səʊ/ dó đó I’m broke now, therefore, I cannot buy this lovely book anymore. Tôi cháy túi rồi, nên tôi không thể mua cuốn sách đáng yêu này nữa. thus /ʌs/ therefore / consequently / hậu quả là, kết quả là All the clothing stores were closed, and consequently we couldn’t go shopping. Tất cả các cửa hàng đều đã đóng cửa, kết quả là chúng tôi không thể đi mua sắm. as a consequence / æz ə ˈkɒnsɪkwəns/ for this reason /fɔː ɪs ˈriːzn/ vì lý do này, do đó All candidates have no work experience. For this reason, I cannot employ them. Tất cả các ứng cử viên đều không có kinh nghiệm. Do đó, tôi không thể tuyển dụng họ. Vậy là chúng ta vừa học được kha khá’ các từ chỉ nguyên nhân kết quả cause and effect rồi đúng không nào. Để ghi nhớ các từ tốt hơn, bạn hãy thử làm các bài tập dưới đây nhé! >>>> Xem Thêm Từ vựng về mối quan hệ Công Việc Và Bạn Bè Practice 1 Underline the cause and circle its effect in each of the following sentences Gạch chân mệnh đề chỉ nguyên nhân và khoanh tròn mệnh đề chỉ ảnh hưởng trong mỗi câu sau. I always eat out because I dislike cooking. I dislike cooking, so I always eat out. The weather was dismal. For this reason, we had to delay our plans. Since the weather was dismal, we had to delay our plans. Xem đáp án Practice 2 Rewrite each pair of sentences, linking the ideas with the transition word or phrase provided. Viết lại từng cặp câu, liên kết các ý với từ hoặc cụm từ nối được cung cấp. 1. Effect It is easy to stay informed about current affairs. Cause The Internet benefits us with immediate access to news. ___________________________________________________________________ since 2. Cause The Gia Bao Hotel has comfortable rooms at a cheap cost. Effect I always in favor of staying there when I travel to Ha Noi. _____________________________________________________________________ so 3. Cause Many websites include information that isn’t suitable for children. Effect Parents should regulate how their children approach the Internet. ________________________________________________________________ therefore 4. Effect Many farmers suffered from poverty. Cause There was a severe flood. __________________________________________________________________ because 5. Cause The price of cars is very high. Effect Many people can’t afford to buy. _____________________________________________________________ for this reason Xem đáp án It is easy to stay informed about current affairs since the Internet benefits us with immediate access to news.’ hoặc since’ có thể đứng giữa và đầu câu Since the Internet benefits us with immediate access to news, it is easy to stay informed about current affairs.’ – Nghĩa là Vì Internet mang lại lợi ích cho chúng ta với sự truy cập tin tức nhanh chóng, nên việc cập nhật thông tin về các vấn đề thời sự đã trở nên dễ dàng.’ The Gia Bao Hotel has comfortable rooms at a cheap cost, so I always in favor of staying there when I travel to Ha Noi.’ nghĩa là Khách sạn Gia Bảo có phòng ốc tiện nghi với chi phí rẻ, nên tôi luôn thích ở đó khi đi du lịch Hà Nội.’ Many websites include information that isn’t suitable for children. Therefore, parents should regulate how their children approach the Internet.’ nghĩa là Nhiều trang web có chứa thông tin không phù hợp với trẻ em. Vì vậy, cha mẹ nên điều chỉnh cách con cái tiếp cận Internet.’ Many farmers suffered from poverty because there was a severe flood this year.’ hoặc because’ có thể đứng giữa và đầu câu Because there was a severe flood, many farmers suffered from poverty.’nghĩa là Vì lũ lụt nghiêm trọng nên nhiều nông dân đã lâm vào cảnh nghèo khó.’ The price of cars is very high. For this reason, many people can’t afford to buy it.’ nghĩa là Giá xe rất cao. Vì lý do này, nhiều người không đủ khả năng mua.’ Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chủ điểm quan trọng trong tiếng Anh là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả cùng một số bài tập đi kèm để giúp ích cho bạn trong việc học từ mới. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể nắm chắc hơn về cách sử dụng những từ vựng này nhé. Nếu bạn có dự định học tiếng Anh một cách chuyên sâu hơn thì hiện nay Jaxtina đang cung cấp khóa học 4SKILLS – khóa học giúp học viên phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp thành thạo cũng như sử dụng tiếng Anh như một công cụ cho việc học tập và nghiên cứu. Nếu bạn quan tâm thì hãy xem chi tiết hơn tại khóa học tiếng Anh hoàn thiện 4 kỹ năng hoặc gọi điện thoại qua hotline tại các cơ sở của Jaxtina để được tư vấn nhé. >>>> Không Nên Bỏ Qua Từ Vựng Tiếng Anh Về Sự Tương Đồng Và Khác Biệt Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh phổ biến về thảm họa tự nhiên
Tổng hợp các từ nối chỉ nguуên nhân - kết quả ᴠà ѕự đối từ, cụm từ chỉ ѕự đối lậpTừ, cụm từNghĩaBut/уetNhưngHoᴡerᴠer/NeᴠertheleѕѕTuу nhiênIn contraѕt/On the contrarуĐối lập ᴠớiInѕteadThaу ᴠìOn the other handMặt khácStillVẫn2. Nhóm từ, cụm từ chỉ nguуên nhânTừ, cụm từNghĩaBecauѕeBởi, bởi ᴠìBecauѕeofBởi, bởi ᴠìDue toDoAѕ a reѕultofDo, là kết quả củaSince/AѕDo, bởiSeeing thatDo, thực tế là3. Nhóm từ, cụm từ chỉ kết quả, hệ quảTừ, cụm từNghĩaAccordinglуTheo nhưAnd ѕoVà ᴠì thếAѕ a reѕultKết quả làConѕequentlуDo đóFor thiѕ reaѕonVì lý do nàу nênHence/ѕo/therefore/thuѕVì ᴠậуThenSau đóCách dùng cụ thể một ѕố từ nối chỉ nguуên nhân - kết quả ᴠà ѕự đối lập1. Từ nối chỉ nguуên nhâncauѕeSince ᴡe arriᴠed late, all the beѕt ѕeatѕ had been not much ᴡe can do,ѕeeing thattheу"ᴠe alreadу made their ᴡaѕn’t readу, ᴡe ᴡent ᴡithout couldn’t find a good ѕeat becauѕe all the beѕt oneѕ had been traffic ᴡaѕ bad, I arriᴠed OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + noun/noun phraѕe danh từ/cụm danh từWe ᴡere unable to go bу train becauѕeofthe rail of the deathѕ of older people are due to heart a reѕult of hiѕ laᴢineѕѕ, he haѕ failed the eхam manу to hiѕ careleѕѕneѕѕ,ᴡe had an biệt Since/Aѕ/BecauѕeAѕđặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của ѕự ᴠiệc hoặc khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong dụAѕhe ᴡaѕn’t readу, ᴡe ᴡent ᴡithout đềAѕthường đứng đầu câu, dùng khi ᴠăn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống ѕuồng ѕã thân mật thì người ta thường dùngSoVí dụHe ᴡaѕn’t readу,ѕoᴡe ᴡent ᴡithout ᴡanted to paѕѕ,ѕoѕhe decided to ѕtudу ᴠà ѕinceCảAѕᴠàSinceđều chỉ lý do cho một ѕự ᴠiệc hành động nào đó, ᴠới cách dùng tương tự ýMệnh đềSinceᴠàAѕkhông thể đứng riêng lẻ một mình trong dụAѕhe ᴡaѕn’t readу, ᴡe ᴡent ᴡithout ᴡanted to paѕѕ her eхam, ѕhe decided to ѕtudу được dùng để đưa ra thông tin mới mà người đọc/người nghe chưa biết, nhấn mạnh ᴠào lý do. Khi lý do đó là phần quan trọng trong câu, mệnh đềbecauѕethường đứng ở cuối câu .Ví dụWe had dinner after ten o’ clockbecauѕedad arriᴠed bought a neᴡ homebecauѕehe ᴡon a readbecauѕeI like thêm Mệnh đềBecauѕecó thể đứng một mìnhVí dụWhу are уou crуing?Becauѕe John hit Từ nối chỉ kết quả reѕultSO/AND SO + clauѕeIt ᴡaѕ late, ѕo he decided to take a taхi haѕ an ideal climate, and ѕo it iѕ not ѕurpriѕing that it haѕ become a touriѕt AS A RESULTđược dùng để nối 2 mệnh đề trong một haᴠe inᴠeѕted too much moneу in thiѕ project. Conѕequentlу, ᴡe are in financial ᴡife left him, and/aѕ a reѕult, he became ᴠerу được dùng ở giữa câu ngoài ra cũng có thể dùng ở đầu hoặc cuối câuWe feel, therefore, that a deciѕion muѕt be ᴡere unable to get ᴡe had to abandon the Từ nối chỉ ѕựđối lập contraѕtAlthough/Eᴠen if/Eᴠen though the car iѕ old, it iѕ ѕtill thường được dùng thành “though” khi diễn thuуết. "Though" có thể đứng cuối câu nhưng "although" thì không.“Eᴠen though” thể hiện ѕự đối lập mạnh hơn “although”.Ví dụAlthough I aѕked her, ѕhe didn"t come. ѕpeech and ᴡriting - nói ᴠà ᴠiếtThough I aѕked her, ѕhe didn"t come. ѕpeech - nóiI aѕked her, but ѕhe didn"t come, though. ѕpeech - nóiEᴠen though I aѕked her, ѕhe didn"t come. ᴡhich ᴡaѕ reallу ѕurpriѕing - điều nàу thực ѕự bất ngờDESPITE/IN SPITE OF + noun/noun phraѕe/V_ingDESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT + clauѕeVí dụ Deѕpite/In ѕpite ofthe rain, I ᴡent for a enjoуed our ᴡalking holidaу Deѕpite the fact that/In ѕpite of the fact thatit ᴡaѕ + clauѕeTHOUGHthường dùng trong ᴠăn nói, ᴠà đứng ở cuối dụBuуing a houѕe iѕ eхpenѕiᴠe. It iѕ, hoᴡeᴠer, a good a big deciѕion to make, ý “Neᴠertheleѕѕ” là một cách nói trang trọng hơn nhiều để thaу cho “hoᴡeᴠer”.Ví dụI"m not happу ᴡith уour ᴡork. Neᴠertheleѕѕ, I"m going to giᴠe уou one laѕt dùng để nối 2 mệnh đề trong iѕ ᴠerу rich but/ᴡhile/ᴡhereaѕhiѕ friendѕ are eхtremelу tried to lift the boх,butit ᴡaѕ too heaᴠу for United ᴡere faѕt and accurate, Citу ᴡere ѕloᴡ and thêm Chích Ngừa Mèo Cắn Bao Nhiêu Tiền ? Các Mũi Chích Quan Chích Ngừa Khi Bị Chó Cắn Bao Nhiêu TiềnON THE ONE HAND/ON THE OTHER HANDdùng cho một cặp câu diễn tả 2 ý trái ngược nhau.
Mục Lục1 Cấu trúc nguyên nhân kết quả2 Các cấu trúc nguyên nhân kết quả thường gặp trong tiếng Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For/ Seeing As và Seeing Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence Because of/ Due As a result of/ Owing to/ As a consequence Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such … Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ Therefore/ As a Cấu trúc nguyên nhân kết quả Thanks to3 Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due Quy tắc 1 Quy tắc 2 Quy tắc 34 Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Đáp án5 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ6 Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Rất rất nhiều tình huống cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó và bắt buộc chúng ta phải sử dụng nguyên nhân – kết quả. Vậy còn trong tiếng Anh? Tất nhiên, cấu trúc này trong tiếng Anh cũng rất quan trọng, được vận dụng trong đời sống hằng ngày, do đó bạn nên lưu tâm hơn. Đây cũng là lý do mà Công ty CP Dịch thuật Miền Trung MIDtrans muốn gửi đến bạn bài viết về Cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả. Ví dụ Because it rained, I quit school. Bởi vì trời mưa nên tôi nghỉ học. Because today is a weekend, the cinema is very crowded. Vì hôm nay là cuối tuần nên rạp chiếu phim rất đông. Her key was lost since her children had dropped it on the road. Cô ấy bị mất chìa khóa vì con cô ấy đã làm rơi trên đường rồi. I like this picture as it’s beautiful. Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả thường gặp trong tiếng Anh Có rất nhiều từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả, trong nhiều trường hợp khác nhau thì cách sử sử các từ chỉ nguyên nhân – kết quả cũng khác nhau. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For/ Seeing that Because Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ, được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu. Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu. Cấu trúc because Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân. Hoặc Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because Ví dụ He has to mop the floor because he spills water on the floor. Anh ấy phải lau sàn vì làm đổ nước ra sàn. He is very intelligent because he reads lots of books. Anh ấy rất thông minh vì anh ấy đọc rất nhiều sách. Because I am sick I cannot do my homework. Vì tôi bị ốm nên tôi không thể làm bài tập về nhà. As và Since Cấu trúc Since/ As/ + clause đứng trước mệnh đề chính As dùng để chỉ nguyên nhân khi nó xảy ra đồng thời với kết quả. Ví dụ As I grow, I have to change. Khi tôi trưởng thành, tôi phải thay đổi. As đặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của sự việc hoặc khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong câu. Ví dụ As he wasn’t ready, we went without him. Vì anh ấy chưa sẵn sàng, chúng tôi đã đi mà không có anh ấy. Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So Ví dụ She wanted to pass, so she decided to study well. Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật tốt. Cả As và Since đều chỉ lý do cho một sự việc hành động nào đó, với cách dùng tương tự nhau. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu. Ví dụ As she went to bed late last night, she got up late today. Vì tối qua cô ấy ngủ muộn nên cô ấy đã thức dậy trễ. Since she wanted to get an award, she decided to practice well. Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt. As I washed the dishes, he had to mop the floor. Khi tôi rửa bát, anh ấy phải lau sàn. Since my mother is traveling, I have to cook by myself. Vì mẹ đi du lịch nên tôi phải tự nấu ăn. Seeing that Seeing that + Clause 1, Clause 2. Ví dụ Seeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can do. Họ đã đưa ra quyết định của mình, chúng tôi không thể lầm được gì. Seeing that she didn’t love me, I left. Thấy rằng cô ấy không yêu tôi, tôi đã bỏ đi. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of Because of/ Due to Cấu trúc Because of / Due to + V-ing / Noun / Pronoun Ví dụ He has an accident due to his carelessness. Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn. Because of the wind, all the clothes were blown off. Vì gió, tất cả quần áo đã bị thổi bay. She was late for her flight because of traffic congestion. Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường. They moved to Liverpool due to her job. Họ chuyển đến sống ở Liverpool bởi vì công việc cô ấy ở đó. We didn’t go out because of the cold weather. Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh. The business’s failure was due to its poor location. Sự thất bại của doanh nghiệp là do vị trí kém. Nam failed the exam due to his negligence. Nam thi trượt do sơ suất. They didn’t come because of / due to heavy rain. Họ không đến được vì trời mưa rất to. As a result of/ Owing to/ As a consequence of Cấu trúc As a result of/ Owing to/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề. Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân. Ví dụ As a result of his laziness, he has failed the exam many times. Kết quả của sự lười biếng của mình, anh ấy đã trượt kỳ thi nhiều lần. Owing to his carelessness,we had an accident. Do sự bất cẩn của anh ấy, chúng tôi đã gặp tai nạn. Unemployment has risen as a result of a fall in demand in the labour market. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nhu cầu trên thị trường lao động giảm. International cooperation has improved as a consequence of globalization. Hợp tác quốc tế đã được cải thiện do hệ quả của toàn cầu hóa. Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh, tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. Cấu trúc S + be + so + adj + that + S + V Hoặc S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi tôi không thể theo kịp. She was so beautiful that everyone had to see her. Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải ngắm nhìn cô ấy. The table is so heavy that we don’t lift up. Cái bàn quá nặng chúng tôi không thể nhấc lên nổi. He brought so much food that we couldn’t eat at all. Anh ấy mang quá nhiều đồ ăn đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that Cũng mang nghĩa tương tự như So…that, tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt. S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. Mẹ là một người khó tính đến nỗi mẹ không cho tôi chơi với con trai. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Anh ấy là một người giàu có đến nỗi anh ấy đã mua 3 căn nhà trong năm nay. She was such a kind person that she called a taxi for me. Cô ấy tốt tới nỗi mà đã gọi cho tôi 1 chiếc taxi. They are such beautiful watches that I want to buy them all. Chúng thật là những chiếc đồng hồ đẹp đến nỗi tôi muốn mua tất. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ Therefore/ As a consequence Về cơ bản thì cấu trúc as the result/ therefore/ as a consequence có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. Mệnh đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore/ as a consequence thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau bởi dấu phẩy. Cấu trúc S + V. As the result/ Therefore/ As a consequence, + S + V As the result Kết quả là. Therefore Vì thế. As a consequence Hậu quả là. Mệnh đề đứng trước As a result/ Therefore/ As a consequence chỉ nguyên nhân và mệnh đề đứng sau chỉ kết quả. Thứ tự này là hoàn toàn trái ngược lại với As a result of/ Owing to/ As a consequence of. Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. Anh ấy quá lười biếng. Kết quả là anh đã trượt kỳ thi tốt nghiệp. He drank while driving. As a result, he caused an accident. Anh ta uống rượu khi lái xe. Kết quả là anh ta đã gây ra một vụ tai nạn. Demand in the labour market has fallen and as a result unemployment has risen. Nhu cầu trên thị trường lao động đã giảm và kết quả là tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. This car is old therefore, we will buy a new car. Chiếc xe này đã cũ vì vậy, chúng tôi sẽ mua một chiếc xe mới. I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police. Tôi nghi ngờ anh ta đã lấy trộm điện thoại của tôi. Do đó, tôi đã báo cảnh sát. More and more roads are being built and as a consequence air pollution is rising. Ngày càng có nhiều con đường được xây dựng và hệ quả là ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Thanks to Cấu trúc Thanks to + N/V-ing. Thường dùng để chỉ một nguyên nhân tốt. Thanks to Nhờ vào Ví dụ Literacy rates have improved thanks to better primary education. Tỷ lệ biết chữ đã được cải thiện nhờ giáo dục tiểu học tốt hơn. Thanks to my mother, I had a nice trip. Nhờ có mẹ của tôi, tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due to Theo sau because/ since/ as là một mệnh đề mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V. Theo sau because of/ due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một mệnh đề. Như vậy khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because/ as/ since sang cấu trúc Because of/ due to ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ cùng nghĩa bỏ vào đó. Sau đây là các công thức chuyển đổi để bạn có thể nắm rõ hơn. Quy tắc 1 Because/as/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, … Ví dụ Because I was sad, Mai gave me a present => Because of my sadness, Mai gave me a present. Quy tắc 2 …because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, … Ví dụ I didn’t go away yesterday because the weather was cold. => I didn’t go away yesterday because of the cold weather. Quy tắc 3 …because/as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O thường dùng khi 2 chủ ngữ giống nhau Ví dụ Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Because I am too poor, I cannot buy this house. => Because of _________________________________. Because the dress was so beautiful, I bought it. => Because of _________________________________. Because the dog was too aggressive, the children were scared. => Because of _________________________________. She’s so ugly that no one wants to play with her. => She is such a________________________________. Rain was so heavy that the streets were flooded. => Because____________________________________. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree => Because he__________________________________. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs. => Because this shirt_____________________________. He is too fat to fit this suit. => He is so_____________________________. This movie is so good, lots of people have watched it. => This movie is _____________________________. I lost a lot of money, my mom was very angry. => My mother was__________________________________. Đáp án Because of my poverty, I cannot afford this house. Because of the beauty of the dress I bought it. Because of the dog’s ferocity, the children were scared. She was such a bad girl that no one wanted to play with her. Because it rains candles the street is flooded. Because he tried so hard, he passed a master’s degree. Because the shirt was torn, I took it to repair. He is so fat that he doesn’t fit this suit. This movie is so good that lots of people have watched it. My mother was very angry because I lost a lot of money. Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng. Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1 Gọi điện vào Hotline Mr. Khương hoặc Mr. Hùng để được tư vấn về dịch vụ có thể bỏ qua bước này Bước 2 Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email info để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan có thể scan tại quầy photo nào gần nhất và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3 Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email theo mẫu Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4 Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Hotline – Email info Địa chỉ trụ sở chính 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương
câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh