câu trả lời bằng tiếng anh
2. Giữ câu trả lời tích cực; 3. Trả lời trực tiếp với các chi tiết cụ thể; 4. Trả lời ” Bạn mong đợi những gì từ vị trí này?” bằng Tiếng Anh. Cách trả lời câu hỏi về những mong muốn ở công việc trước kia; Cách trả lời cho câu hỏi về những kỳ vọng ở
Câu hỏi này về tình trạng hôn nhân của bạn. Cách trả lời bằng tiếng Anh: Yes, I’ve been married for two years now: Vâng, tôi đã kết hôn được 2 năm rồi. I’m divorced: Tôi đã li hôn. I’m engaged – we’re getting married next year: Tôi đã đính hôn, chúng tôi dự định năm sau cưới
Cách Viết Email Trả Lời Bằng Tiếng Anh. Admin 06/03/2022 Tiện ích. Có nhiều lý do để bạn phải viết một email bằng tiếng anh. Hoàn toàn có thể là một thư điện tử xin việc, hay dễ dàng và đơn giản là bạn đang cần tương tác với đối tác, người sử dụng ngước ngoài
11 câu hỏi phỏng vấn xin việc tiếng Anh và câu trả lời khiến nhà tuyển dụng ưng ý. Những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn trang bị cho mình đầy đủ kiến thức, kỹ năng hữu ích để có một buổi phỏng vấn thành công. Cùng với đó là
Những cách nói thay thế “No”. I don’t think you are right. – Tôi không nghĩ là bạn đúng đâu. I appreciate your time, but no. Thanks. – Tôi rất cảm kích thời gian bạn dành cho tôi, nhưng không. Cảm ơn bạn. Thanks for thinking of me, but I have a lot on my plate right now. – Cảm ơn bạn đã
200 câu trả lời cho các câu hỏi tiếng Anh phổ biến. Cách trả lời các câu hỏi tiếng Anh thông dụng. Tìm hiểu những câu hỏi và câu trả lời thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày để cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn. Tìm hiểu thêm
Vay Tiền Online H5vaytien. Khi giao tiếp với ai đó, việc hỏi thăm về thông tin của người bạn đang nói chuyện đó là một phần không thể thiếu. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các mẫu câu tiếng anh thường được dùng để hỏi thông tin từ ai đó, cách trả lời cũng như học những câu giới thiệu về bản thân nhé. 26 câu tiếng Anh nên tránh khi nói chuyện với Tây 90 câu tiếng anh bắt chuyện với người nước ngoài Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh Hỏi thăm sức khỏe Thông dụng nhất là How are you? Bạn có khỏe không? Hoặc dùng trong các tình huống không trang trọng như How are you doing? hoặc How’s it going? Các bạn có thể trả lời I’m fine, thank you Tôi khỏe, cảm ơn I’m OK, thanks Tôi ổn, cảm ơn I’m alright, thanks Tôi bình thường, cảm ơn Not too bad, thanks Cũng được, cảm ơn chỉ có thể sử dụng trong trường hợp không trang trọng Sau khi trả lời xong, sẽ rất lịch sự nếu bạn cũng hỏi thăm lại người bạn của mình. Bạn có thể hỏi How are you? Hoặc And you? Còn bạn thì sao? Khi hỏi lại, bạn cũng nên giữ giọng điệu vui vẻ để tạo thiện cảm và thể hiện sự thân thiện nhé. What is your name? – What’s your name? Tên bạn là gì? Pardon me? What is your name? Xin lỗi tên bạn là gì? Hỏi về tuổi How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi? When’s your birthday? Sinh nhật của bạn là khi nào? Hỏi về quê quán Where are you from? Bạn đến từ đâu? Where do you come from? Bạn đến từ đâu? What part of Vietnam do you come from? Bạn đến từ vùng nào của Việt Nam? Hỏi về nơi sinh sống Where do you live? Bạn sống ở đâu? What’s your address? Địa chỉ nhà bạn là gì? Hỏi về nghề nghiệp What do you do? Bạn làm việc gì? What do you do for a living? Bạn làm nghề gì để sống? What’s your job/ career? Công việc của bạn là gì? What sort of work do you do? Bạn làm loại công việc gì? What line of work are you in? Việc làm của bạn là gì? What do you work for? Bạn làm việc cho công ty nào? Hỏi về học vấn What do you study? Bạn đang học ngành gì? Which university are you at? Bạn học ở đại học nào? What university do you go to? Bạn học trường đại học nào? Which year are you in? Bạn đang học năm mấy? How many more years do you have to go? Bạn còn học mấy năm nữa? Hỏi về sở thích và đam mê What’s your hobby? Sở thích của bạn là gì? What do you like doing in your spare/free time? Thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì? Do you like music/movies/sports? Bạn có thích âm nhạc/ phim/ thể thao không? Do you like listening to music/watching movies/playing sports? Bạn có thích nghe nhạc/ xem tivi/ chơi thể thao không? Do you read books? Bạn có đọc sách không? Do you play any musical instrument? Bạn có chơi nhạc cụ nào không?
Với những bạn sinh viên mới ra trường sẽ chưa có nhiều kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng Tiếng anh. Trần Hoài Kha xin chia sẻ 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng anh để các bạn tham khảo. 1. Tell me a little about yourself. Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của bạn I attended Da Nang University of Economics where I majored in Hospitality Management. I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and swimming. Tôi học tại Đại học Kinh tế Đà Nẵng, nơi tôi theo học chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Sở thích của tôi gồm cầu lông, đọc sách và bơi lội. 2. What are your strengths? Thế mạnh của bạn là gì? My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied. And I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. 3. What are your weaknesses? Điểm yếu của bạn là gì? This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule. Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. 4. What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ. 5. What are your long term goals? Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of. Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. 6. If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao? I get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding. Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn. 7. What does success mean to you? Theo bạn thành công có nghĩa là gì? Success means to achieve a goal I have set for myself. Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình. 8. What does failure mean to you? Theo bạn thất bại có nghĩa là gì? I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it. Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó. 9. Are you an organized person? Bạn có phải là người có tổ chức không? I think I'm quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see exactly what I'm doing Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách để dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm. 10. In what ways do you manage your time well? Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào? I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient. Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn. 11. How do you handle change? Bạn đối phó với sự thay đổi thế nào? I've experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success. Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó. 12. How do you make important decisions? Làm thế nào để bạn đưa ra các quyết định quan trọng? Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I'll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I'm confident I'll make the correct important decisions. Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng. 13. Do you work well under pressure? Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không? During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I'm organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don't let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure. Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch nhiều đến mức tối đa. Sau khi tôi sắp xếp xong, thực ra tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực. 14. Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Bạn được xếp vào loại người nào? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi? I think it's good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better. Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tôi nhận ra tôi phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn. 15. Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro? I think it's important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I'm more of a risk taker. Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. 16. Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê bạn? There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I'm excited and passionate about this industry and will always give 100%. Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các nhu cầu của các anh. Thứ hai, tôi thích và say mê ngành công nghiệp này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc. 17. Tell me about a time you made a mistake. Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made. Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trong vòng một nắm được dự án đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án. Sau khi hoàn thành dự án, người quản lý của tôi đã nói với tôi dự án đã hoàn thành không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết. Tôi nhận ra là không được giả định thông qua sai lầm mà tôi đã mắc phải. 18. What extracurricular activities were you involved in? Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì? I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm. 19. How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào? I think my best friend would say that I'm very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me. Tôi nghĩ bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi rất có trách nhiệm. Bất cứ khi nào nhóm bạn của chúng tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động, họ luôn luôn tin tưởng tôi. 20. How would your professor describe you? Giáo sư của bạn nói về bạn như thế nào? I think my professor would describe me as a great team member and consistent in my school work. Tôi nghĩ giáo sư của tôi nói tôi là một đồng đội tốt và kiên định trong những công việc ở trường. 21. During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào? Every summers, I had to work to save money for tuition and I took extra English classes. Mỗi mùa hè, tôi đã phải làm việc để để dành tiền đóng học phí và tôi tham gia các khóa học thêm Tiếng anh . 22. Did you do any internships? Bạn có đi thực tập không? Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman danang beach resort. Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng. 23. If you could learn something such as a new skill, what would it be? Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì? The next thing I want to learn is how to make web pages. I think this skill can be used anywhere. If I want a personal web site, I would make it myself. Điều tiếp theo tôi muốn tìm hiểu là làm thế nào để tạo ra các trang web. Tôi nghĩ rằng kỹ năng này có thể được sử dụng bất cứ nơi nào. Nếu tôi muốn có một trang web cá nhân, tôi sẽ tự làm. 24. What is your management philosophy? Phương châm quản lý của bạn là gì? I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates. Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo. 25. What do you expect from your manager? Bạn mong đợi gì từ giám đốc của mình? The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal. Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một giám đốc tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình. 26. What do you know about us? Bạn biết gì về công ty chúng tôi? I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things. Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời và là nơi những người đóng góp sẽ được tưởng thưởng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này. 27. How long have you been looking for a job? Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi? I sent out my resumes just last week. I'm very excited to join a company where I can help out. Tôi vừa mới gửi đơn xin việc đi hồi tuần trước. Tôi rất phấn khởi với việc được tham gia vào một công ty nơi mà tôi có thể phụng sự. 28. If you don't understand your assignment and you can't reach your boss, what would you do? Nếu bạn không hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình thì bạn sẽ làm gì? I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager's phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it. Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót và liệu giám đốc có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho giám đốc. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc c ác vị giám đốc khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó. 29. How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì? I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I'll follow his instructions. Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được cấp trên, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của ông ấy. 30. How long do you plan on staying with this company? Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu? This company has everything I'm looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I plan on staying a long time. Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài. Trên đây là 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh khi đi xin việc, Ngoài ra, trước khi đin xin việc bạn cũng nên tìm hiểu về hệ số lương để đàm phán mức lương cho hợp lý nhé
Download Free PDFDownload Free PDF500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng AnhDương Cao
Bản dịch tìm được câu trả lời chính xác tìm được câu trả lời chính xác to hit the nail on the head Ví dụ về cách dùng tìm được câu trả lời chính xác to hit the nail on the head Ví dụ về đơn ngữ But no one seemed anxious to hit the nail on the head. His dialogues are realistic and hit the nail on the head. Every once in a while they absolutely hit the nail on the head. It has hit the nail on the head about where we stand and some initiatives that can get us where we need to go. Permit me to hit the nail on the head. câu trả lời mập mờ tính từ Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Kỹ năng trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh rất quan trọng, đặc biệt với những vị trí tại công ty đa quốc gia, thường xuyên giao tiếp với khách hàng quốc tế. Trong bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ bật mí cho bạn những câu hỏi tiếng Anh khi phỏng vấn và cách trả lời “cưa đổ” nhà tuyển dụng nhé. Tell me about yourself – Hãy giới thiệu về bản thân của bạnWhat are your strengths? – Điểm mạnh của bạn là gì?What are your weaknesses? – Điểm yếu của bạn là gì?Why did you leave your last job? – Tại sao bạn từ bỏ công việc cũ?What are your short term goals? – Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?What are your long term goals? – Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?Tell us about your education – Hãy nói về trình độ học vấn của bạnWhat kind of salary do you expect? – Mức lương mong đợi của bạn là bao nhiêu?Do you have any questions for me/us? – Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? Tell me about yourself – Hãy giới thiệu về bản thân của bạn Đây là câu hỏi thường gặp trong các buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, làm sao để có thể trả lời một cách ngắn gọn, nhưng vẫn đủ ý? Nhà tuyển dụng sẽ không muốn nghe bạn chia sẻ về gia đình, làng quê hay những người bạn. Thực chất, họ đang muốn nhìn thấy sự tự tin, nhiệt huyết và đam mê công việc trong cách bạn thể hiện. Hãy bắt đầu nói về sự phát triển nghề nghiệp của bản thân, những trải nghiệm mà bạn từng có tại vị trí tuyển dụng. Đồng thời, thể hiện khả năng giao tiếp tiếng Anh trôi chảy, lưu loát để gây ấn tượng với đối phương ngay từ ban đầu nhé. Bạn có thể tham khảo mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh dưới đây Hello, my name is Lan. I graduated with honors in marketing from the Da Nang University of Economics. I used to work as a marketing director at ABC Company for 3 years. My qualifications and work experience both indicate that I am the right candidate for the position. I look forward to joining your company to contribute to its development. Dịch nghĩa Xin chào, tôi tên là Lan. Tôi đã tốt nghiệp loại giỏi ngành marketing tại trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Tôi đã từng làm giám đốc marketing tại Công ty ABC Trong vòng 3 năm. Bằng cấp và kinh nghiệm làm việc của tôi đều cho thấy rằng tôi là ứng viên phù hợp cho vị trí tuyển dụng. Tôi rất hy vọng được tham gia vào đội ngũ công ty để đóng góp vào sự phát triển chung của quý công ty. What are your strengths? – Điểm mạnh của bạn là gì? Trong những câu hỏi tiếng Anh khi phỏng vấn về điểm mạnh, nhà tuyển dụng đang muốn biết bạn suy nghĩ tích cực như thế nào về bản thân. Không có đáp án đúng hay sai cho câu hỏi này. Tuy nhiên, những thế mạnh bạn đưa ra phải liên quan đến công việc, đặc biệt là vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Vì vậy, trước khi tham gia phỏng vấn, bạn cần nghiên cứu những tiêu chí, khả năng cần có của một người mới và sử dụng thêm ví dụ để câu trả lời của mình trở nên thuyết phục hơn. Tham khảo mẫu câu trả lời phỏng vấn tiếng Anh về điểm mạnh dưới đây I think the biggest strengths that I have are good communication skills and the ability to understand customer psychology. I think this is the most important factor for successful sales. And I sold 10 insurance plans in 2 months and became the best seller. Dịch nghĩa Tôi nghĩ điểm mạnh lớn nhất của mình là kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng thấu hiểu tâm lý khách hàng. Đây cũng chính là yếu tố quan trọng nhất để bán hàng thành công. Và tôi đã từng bán được 10 gói bảo hiểm trong 2 tháng, trở thành người bán hàng giỏi nhất. Có thể bạn quan tâm Tiếng Anh kinh doanhThành thạo tiếng Anh thương mại cho nhân viên văn phòng What are your weaknesses? – Điểm yếu của bạn là gì? Những câu hỏi tiếng Anh khi phỏng vấn về điểm yếu sẽ không tập trung vào điều mà bạn chưa làm được. Thay vào đó, nhà tuyển dụng muốn nhìn thấy cách mà bạn hoàn thiện các kỹ năng chưa tốt, cách bạn nhận thức về năng lực bản thân. Để ghi điểm với nhà tuyển dụng, bạn hãy thành thật với điểm yếu và biến chúng trở thành phẩm chất tích cực. Tham khảo mẫu trả lời sau Sometimes, I will finish my work slower than others because I really want everything to be correct. I will double-check the documents two or three times to make sure they are error-free. Dịch nghĩa Đôi khi, tôi sẽ hoàn thành công việc của mình chậm hơn những người khác bởi vì tôi thực sự muốn mọi thứ đều chuẩn xác nhất. Tôi sẽ kiểm tra lại các tập tài liệu hai hoặc ba lần để đảm bảo rằng chúng không có bất cứ lỗi nào. Why did you leave your last job? – Tại sao bạn từ bỏ công việc cũ? Với câu hỏi phỏng vấn này, bạn hãy trả lời một cách thành thật. Tuy nhiên, nên tránh nói những điều tiêu cực về lãnh đạo, công ty cũ mà bạn đã từng làm việc. Thay vào đó, nên trả lời khôn ngoan về những kỳ vọng cho công việc tốt hơn trong tương lai. Bạn có thể tham khảo những mẫu câu tiếng Anh dưới đây để trả lời phỏng vấn thật ấn tượng I’m looking for a job that suits my đang tìm một công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của looking for a job where I can grow with the đang tìm một công việc mà mình có thể phát triển bản thân cùng với công ty. What are your short term goals? – Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì? Với câu hỏi này, bạn nên tập trung vào các mục tiêu mà bạn muốn đạt được trong vòng một năm. Đồng thời, chúng nên là những mục tiêu thực tế, khả thi và liên quan đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Tham khảo mẫu trả lời câu hỏi phỏng vấn xin việc về mục tiêu My most important short-term goal right now is to become an SEO executive. Besides, I also aim to hone soft skills to better support the work. Dịch nghĩa Hiện tại, mục tiêu ngắn hạn quan trọng nhất của tôi là trở thành một chuyên viên SEO. Bên cạnh đó, tôi cũng hướng đến việc trau dồi các kỹ năng mềm để hỗ trợ tốt hơn cho công việc. What are your long term goals? – Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? Đây là một trong những câu hỏi tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc thường gặp, khiến nhiều người lúng túng. Bởi không phải ai cũng xác định được trong 2 hay 5 năm tới mình sẽ làm gì. Nhà tuyển dụng sẽ dựa vào câu trả lời để biết được bạn đã có lộ trình phát triển rõ ràng hay chưa. Những người có mục tiêu rõ ràng và biết mình cần làm gì thường sẽ được đánh giá cao hơn. Bạn có thể tham khảo mẫu trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh sau để ghi điểm với nhà tuyển dụng I want to become a front office manager in seven years. I want to make a difference, and I’m willing to work hard to achieve this goal. Dịch nghĩa Tôi muốn trở thành Trưởng bộ phận lễ tân trong vòng 7 năm nữa. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. >> Xem thêm Tự tin giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại cho người đi làm Tell us about your education – Hãy nói về trình độ học vấn của bạn Trong câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh này, nhà tuyển dụng muốn tìm hiểu mối liên quan giữa ngành học của bạn và vị trí ứng tuyển. Vì vậy, bạn hãy nêu ra một số kết quả nổi bật của bản thân cũng như liệt kê ra bằng cấp quan trọng nếu có. Tham khảo mẫu trả lời sau I just graduated with a major in hotel management from Hue University of Economics. When I was a student, I used to work as a receptionist at Muong Thanh Hotel. After that, I became the best intern and received a certificate of merit from that hotel. Dịch nghĩa Tôi vừa tốt nghiệp chuyên ngành quản trị khách sạn tại trường Đại học Kinh tế Huế. Thời sinh viên, tôi từng làm lễ tân tại khách sạn Mường Thanh. Sau đó, tôi trở thành thực tập sinh xuất sắc nhất và nhận được giấy khen từ phía khách sạn đó. Có thể bạn quan tâm Giáo trình tiếng Anh cho người đi làmTiếng Anh giao tiếp cho người đi làm What kind of salary do you expect? – Mức lương mong đợi của bạn là bao nhiêu? Đây là câu hỏi phỏng vấn xin việc thể hiện mong muốn của bạn về mức lương thưởng, phúc lợi cho vị trí ứng tuyển. Do đó, bạn cần suy nghĩ thật kỹ và đưa ra mức lương mong muốn, đừng quá ít cũng đừng quá cao. Đặc biệt, đừng trả lời “I don’t know” vì nó sẽ khiến nhà tuyển dụng cho rằng bạn không thành thật. Bạn có thể tham khảo mẫu trả lời sau With my skills and experience, I expect to receive a salary of $1000 a month. Dịch nghĩa Với kỹ năng và kinh nghiệm của bản thân, tôi kỳ vọng nhận được mức lương 1000 đô-la/ tháng. Do you have any questions for me/us? – Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? Đây thường là câu hỏi cuối cùng của buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, giúp nhà tuyển dụng đánh giá rằng bạn có thực sự quan tâm đến vị trí công việc hay không. Bạn nên tránh im lặng khi nhận được câu hỏi này, hãy cố gắng thể hiện thái độ chủ động. Bạn có thể tham khảo các mẫu câu trả lời câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh sau With this job, who will I work with, and in which department?Với công việc này, tôi sẽ phải làm việc cùng những ai, ở bộ phận nào?If I were chosen for this position, how would my performance be measured?Nếu tôi được chọn vào vị trí này, hiệu quả công việc của tôi sẽ được đánh giá như thế nào?I would like to inquire about career advancement opportunities in this muốn hỏi về cơ hội thăng tiến nghề nghiệp của vị trí tuyển dụng nàyWill the recruitment results be sent to a personal email or posted on the company’s website?Kết quả tuyển dụng sẽ được gửi vào email cá nhân hay đăng trên trang web của công ty? Trên đây là tổng hợp những câu hỏi tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc và cách trả lời giúp bạn “cưa đổ” nhà tuyển dụng. Hy vọng những chia sẻ bổ ích này sẽ giúp bạn chinh phục được công việc mà mình mong muốn. Bên cạnh đó, để trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh lưu loát, bạn hãy cài đặt công cụ và luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer. Hiện nay, chương trình học đã phát triển hơn 290+ chủ đề, bài luyện tập từ cấp độ cơ bản đến nâng cao. Nổi bật là kho bài học về phỏng vấn xin việc – Pick your answer Interview. Cụ thể, hệ thống sẽ giúp bạn ôn luyện các đoạn hội thoại tiếng Anh thông dụng khi đi phỏng vấn. Đơn cử như Nói về kinh nghiệm cá nhân, chia sẻ điểm mạnh & điểm yếu, lý do vì sao bạn chọn công việc này. ELSA Speech Analyzer không chỉ hướng dẫn bạn cách phát âm chuẩn mà còn cung cấp các mẫu câu trả lời hay, thu hút nhà tuyển dụng. Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer còn hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân ấn tượng thông qua bộ từ vựng “describe yourself”. Đồng thời, tổng hợp Top 10 câu hỏi tiếng Anh thường gặp khi đi phỏng vấn và hướng dẫn cách trả lời đầy đủ, chi tiết nhất. Thông qua những bài học thực tế mà ELSA Speech Analyzer cung cấp, bạn sẽ tự tin giao tiếp tiếng Anh với nhà tuyển dụng, làm nổi bật điểm mạnh của bản thân. Từ đó, gia tăng cơ hội đậu phỏng vấn, tìm được công việc phù hợp cho chính mình. Không chỉ vậy, ELSA Speech Analyzer còn cung cấp hệ thống bài học chuyên sâu cho mọi ngành nghề, vị trí, phòng ban trong công ty. Bạn có thể luyện tập thêm những kiến thức bổ ích này để hỗ trợ công việc trong tương lai, nói tiếng Anh lưu loát nơi công sở. ELSA Speech Analyzer đang trở thành công cụ học tiếng Anh cho người đi làm được ưa chuộng nhất hiện nay. Vậy thì còn chần chờ gì mà không nhanh tay đăng ký ELSA Speech Analyzer để tự tin giao tiếp, thuyết phục nhà tuyển dụng trong “một nốt nhạc” ngay hôm nay! 1. Những câu hỏi tiếng Anh thông dụng khi phỏng vấn xin việc– Tell me about yourself Giới thiệu về bản thân– What are your strengths? Điểm mạnh của bạn là gì?– What are your weaknesses? Điểm yếu của bạn là gì?– What are your long term goals? Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? 2. Làm sao để trả lời phỏng vấn xin việc ấn tượng?Ứng viên nên trả lời câu hỏi dựa theo mô tả vị trí công việc và mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp để ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
Dưới đây là một số câu tiếng Anh cơ bản sử dụng trong hội thoại hàng ngày, và những từ thường gặp viết trên biển hoặc perhapsCó lẽThanksCảm ơnThank youCảm ơn anh/chịThanks very muchCảm ơn rất nhiềuThank you very muchCảm ơn anh/chị rất nhiềuDưới đây là các cách trả lời lịch sự khi người khác cảm ơn welcomeKhông có gìDon't mention itKhông có gìNot at allKhông có gìChào hỏi và chào tạm biệtĐây là những cách chào hỏi khác nhauHiChào khá thân mậtHelloXin chàoGood morningChào buổi sáng dùng trước buổi trưaGood afternoonChào buổi chiều dùng từ trưa đến 6 giờ chiềuGood eveningChào buổi tối dùng sau 6 giờ tốiDưới đây là các cách khác nhau bạn có thể dùng khi nói tạm biệtByeTạm biệtGoodbyeTạm biệtGoodnightChúc ngủ ngonSee you!Hẹn gặp lại!See you soon!Hẹn sớm gặp lại!See you later!Hẹn gặp lại sau!Have a nice day!Chúc một ngày tốt lành!Have a good weekend!Chúc cuối tuần vui vẻ!Thu hút sự chú ý và xin lỗi ai đóExcuse meXin lỗi dùng để thu hút sự chú ý của ai đó, bước qua ai đó, hoặc để xin lỗiSorryXin lỗiNếu ai đó xin lỗi bạn, bạn có thể trả lời bằng một trong các cách sauNo problemKhông saoIt's OK hoặc That's OKKhông saoDon't worry about itAnh/chị đừng lo về việc đó Hướng dẫn sử dụng câu tiếng Anh Trang 1 trên 61 ➔ Nội dung Các câu nói thường dùng khác ➔ Để người khác hiểu mình khi nói tiếng AnhDo you speak English?Anh/chị có nói tiếng Anh không?I don't speak EnglishTôi không nói tiếng AnhI don't speak much EnglishTôi không nói được nhiều tiếng Anh đâuI only speak very little EnglishTôi chỉ nói được một chút xíu tiếng Anh thôiI speak a little EnglishTôi nói được một ít tiếng Anh thôiPlease speak more slowlyAnh/chị nói chậm hơn được không?Please write it downAnh/chị viết vào giấy được không?Could you please repeat that?Anh/chị có thể nhắc lại được không?I understandTôi hiểu rồiI don't understandTôi không hiểuNhững câu cơ bản khácI knowTôi biếtI don't knowTôi không biếtExcuse me, where's the toilet?Xin lỗi, nhà vệ sinh ở đâu?Excuse me, where's the Gents?Xin lỗi, nhà vệ sinh nam ở đâu?Excuse me, where's the Ladies?Xin lỗi, nhà vệ sinh nữ ở đâu?Những dòng chữ bạn có thể gặpEntranceLối vàoExitLối raEmergency exitLối thoát hiểmToiletsNhà vệ sinhWCNhà vệ sinhGentlemen thường viết tắt là GentsNhà vệ sinh namLadiesNhà vệ sinh nữVacantKhông có ngườiOccupied hoặc EngagedCó ngườiOut of orderHỏngNo smokingKhông hút thuốcPrivateKhu vực riêngNo entryMiễn vào
câu trả lời bằng tiếng anh