câu đồng tình trong tiếng anh
Các mẫu câu bày tỏ sự đồng tình, không đồng tình bằng tiếng Anh. Việc bày tỏ quan điểm cá nhân, nêu ý kiến, sự đồng thuận hay không đồng thuận diễn ra thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Để diễn tả điều này bằng tiếng Anh, bạn sẽ cần tới những mẫu câu nào?
MỘT SỐ CỤM TỪ TIẾNG ANH Dùng Nêu SỰ ĐỒNG TÌNH HAY BẤT ĐỒNG Thông Dụng. Cụm từ tiếng Anh theo chủ đề Cực Hay dành cho mọi người dễ dàng học thuộc và giao tiếp như người bản ngữ. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo MỘT SỐ CỤM
Các đại từ quan hệ giới tính trong giờ đồng hồ anh: 2.1. Cấu trúc với đại từ quan hệ nam nữ trong tiếng anh Who - Who quản lý từ vào mệnh đề quan hệ giới tính và sửa chữa cho danh trường đoản cú chỉ ngườiCấu trúc : .. N (person) + WHO + V + O. 2.2. Kết cấu với đại
Nghĩa của từ như trong Tiếng Việt - nhu- k. 1 Từ biểu thị quan hệ tương đồng trong sự so sánh về một mặt nào đó + tính chất, mức độ, cách thức, hình thức bên ngoài, v.v. Hôm nay nóng như hôm qua. Anh ấy vẫn
1. only one left bằng Tiếng Việt – Glosbe Tác giả: vi.glosbe.com Ngày đăng: 7/4/2021 Đánh giá: 3 ⭐ ( 64541 lượt đánh giá ) Đánh giá cao nhất: 5 ⭐ Bạn đang đọc: Top 20 only one left nghĩa
Dịch trong bối cảnh "ĐỒNG LOẠT" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "ĐỒNG LOẠT" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
Vay Tiền Online H5vaytien. Xin chào các bạn đến với chuyên mục Văn phạm mỗi ngày của Nhóm Dịch Thuật Tiếng Anh Lightway. Trong bày học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách bày tỏ sử đồng tình thật ngắn gọn nhé. Nắm được điểm văn phạm này sẽ rất hữu ích cho các bạn trong việc Dịch tài liệu tiếng Anh và tiếng Việt đấy. Chúng ta cùng bắt đầu nào. Trong tiếng Anh khi phản ứng với người nói chúng ta thường chỉ nói một vài từ thay vì lặp lại cả câu của họ. Và người nói sẽ hiểu dựa trên những gì đã nói trước đó. Tìm hiểu các bài học văn phạm khác tại đây Bạn có nhu cầu dịch thuật tiếng Anh, tìm hiểu về dịch vụ của chúng tôi tại đây Trên một chương trình TV tên là The Simpson, Bart Simpson là một thanh niên nổi loạn. Anh ta thích lừa gạt người khác. Đối tượng trêu chọc ưa thích của anh ta là Groundskeeper Willie, một tay khó tính làm bảo vệ ở trường của Bart. Hãy nghe đoạn trao đổi ngắn sau đây giữa Bart và Willie Willie, I’ve got a girlfriend. Willie này, tôi có bạn gái rồi đấy Really? Well, uh, I do, too. She’s…a bikini model from Sweden. Thật ư? Tao cũng vậy. Cô ta… là người mẫu áo tắm, nguời Thụy Sĩ đấy Haha, that’s great. Haha, ngon ha Bart bỏ đi, có vẻ không tin lời Willie lắm. Nhưng bỗng nhiên cô bạn gái Thụy Sĩ xinh đẹp của Willie xuất hiện. Các bạn có để ý thấy Willie nói là “I do, too” khi trả lời Bart không. Nguời nói tiếng Anh thường dùng cách trả lời ngắn gọn như vậy khi nói hoặc viết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “too” và “either”. Hai từ này nghĩa là điều đúng với người nào đó cũng đúng với chúng ta. Từ “too” thể hiện sự đồng tình với những phát biểu khẳng định. Còn từ “either” là với những phát biểu phủ định. Duới đây bạn sẽ thấy một số ví dụ. Công thức của too’ và either’ Nhưng trước tiên hãy nói về cách tạo thành những phát biểu kiểu này. Khi chúng ta dùng từ “too” và “either” để thể hiện sự đồng tình, chúng sẽ xuất hiện cuối câu. Công thức của “too” là Subject + Trợ động từ/ Be + Either Nếu Bart nói “Tôi không có bạn gái”, và nếu điều đó cũng đúng với Willie thì anh ta sẽ trả lời là “I don’t either”. Khi dùng “too” hoặc “either” theo cách này, thì của động từ trong câu trả lời phải khớp với thì của động từ trong phát biểu trước đó. Dịch vụ dịch thuật hợp đồng của Nhóm Dịch Thuật Tiếng Anh Lightway I do, too / I don’t either Giờ ta tìm hiểu động tự hiện tại đơn trước để xem nó có nghĩa gì Ta có thể nói “I do, too” và “I don’t, either” để đồng tình với những phát biểu bằng thì quá khứ đơn. Theo dõi đoạn đối thoại sau She speaks a second language. I do, too. Cô ta biết nói một thứ tiếng nữa. Tôi cùng vậy. She doesn’t speak a second language. I don’t either. Cô ta không biết nói thứ tiếng nào nữa. Tôi cũng không. Để ý rằng trợ động từ “do” dùng trong thì hiện tại đơn trong câu trả lời. Có thể bạn quan tâm I am too / I’m not either Nhưng khi động từ chính là “be” thì chúng ta không dùng trợ động từ. Để đồng tình với những phát biểu ở thì hiện tại đơn với “to be” thì chúng ta sẽ nói “I am, too” hoặc “I’m not either.” Cùng xem đoạn đối thoại sau Ivan is an international student. I am, too. Ivan là một sinh viên quốc tế Tôi cũng vậy Ivan is not an international student. I’m not either. Ivan không phải sinh viên quốc tế Tôi cũng không Hiện tại tiếp diễn Để ý đoạn sau Chúng ta cùng nói “I am, too” và “I’m not either” để đồng tình với những phát biểu ở thì hiện tại tiếp diễn. Thì của động từ ở đây đôi lúc đợc gọi là “be + -ing”. Jocelyn is going to the antique show. I am, too. Jocelyn đang đi đến show diễn cổ trang Tôi cũng vậy Jocelyn isn’t going to the antique show. I’m not either. Jocelyn không phải đang đi đến show diễn cổ trang Tôi cũng không Ở đây, động từ “be” đóng vai trò là trợ động từ. Động từ chính là “go” ở dạng “-ing”. I did, too / I didn’t either Bây giờ chúng ta nói tới thì quá khứ đơn Chúng ta có thể nói “I did, too” và “I didn’t either” để đồng tình với những phát biểu trước đó trong thì quá khứ đơn. Xem đoạn sau We watched The Simpsons yesterday. I did, too. Hôm qua tôi xem chương trình Simpsons Tôi cũng thế We didn’t watch The Simpsons yesterday. I didn’t either Hôm qua tôi không xem chương trình Simpsons Tôi cũng không. I was, too / I wasn’t either Cuối cùng, chúng ta có thể nói “I was, too” và “I wasn’t either” để đồng tình với những phát biểu bằng thì quá khứ đơn với “to be” Xem đoạn sau I was happy about the book deal. I was, too. Tôi thấy vui về thỏa thuận sách đó Tôi cũng vậy I wasn’t happy about the book deal. I wasn’t either. Tôi không thấy vui về thỏa thuận sách đó Tôi cũng không Chúng ta có thể thấy một số ví dụ khác với nhiều thì khác nhau cũng như các động từ khiếm khuyết. Kết bài Có thể bạn sẽ thắc mắc về cách nói “Me too” khi trả lời với những phát biểu khẳng định và “Me neither” với những phát biểu phủ định. Trong tiếng Anh, những cách nói này có tính bình dân trong giao tiếp hằng ngày, hoàn toàn có thể chấp nhận được. Một lưu ý khác đó là “too”, “either”, “so” và “neither” đều không chỉ dùng để trả lời. đôi lúc người nó có thể phát biểu hai hoặc nhiều ý tưởng đồng tình. Chẳng hạn như Penny was happy about the book deal. I was, too. Penny thấy vui về thỏa thuận sách. Tôi cũng vậy. Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Cám ơn các bạn đã theo dõi Nhóm Dịch Thuật Lightway. Nhóm dịch thuật tiếng Anh Lightway cung cấp Dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp, giá rẻ, cam kết chất lượng và tiến độ. Hãy liên hệ với chúng tôi khi cần. Bài đáng lưu ý
Như bạn biết đấy, có vô vàn cách để thể hiện sự đồng thuận trong tiếng Anh, đơn giản như “That’s true!, You’re right, …”. Tuy nhiên, trong bài viết này, mình muốn đưa ra những cách nói “Tôi đồng tình” đã được chọn lọc theo tiêu chuẩn dễ học và ứng dụng được trong nhiều ngữ cảnh, kèm theo hướng dẫn về ý nghĩa, cách sử dụng, ví dụ để bạn có thể tự chọn cho mình cách diễn đạt phù hợp nhất. Xem thêm 5 Cách Phổ Biến Giúp Bạn Đưa Ra Lời Khuyên Bằng Tiếng Anh 1 Agree v Cách đơn giản nhất để diễn đạt sự đồng thuận với động từ agree là I agree Tôi đồng tình I agree được dùng khi giao tiếp trực tiếp, sau khi người đối diện bày tỏ ý kiến. Ví dụ “I think we should cut down on our spending on marketing.” Tôi nghĩ chúng ta nên cắt giảm chi phí marketing. “I agree!” Tôi đồng ý! Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, có thể bạn cần diễn đạt nhiều hơn, ví dụ như Đồng ý với ai? Đồng ý về việc gì? Đồng ý như thế nào?. Các phrasal verb với động từ agree sau đây sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi này Agree to sth chấp thuận việc gì Ví dụ Both Lily and John agreed to the terms of the contract. Cả Lily và John đều đã chấp thuận những điều khoản của hợp đồng. Agree with sth đồng tình với việc gì Ví dụ I don’t agree with illegal hunting. Tôi không đồng tình với việc săn bắt bất hợp pháp. Agree that + C đồng tình rằng C = Clause = Mệnh đề Ví dụ I agree that our project should be conducted as soon as possible. But how? Tôi đồng tình rằng sự án của chúng ta nên được triển khai sớm nhất có thể. Nhưng bằng cách nào? Agree with sb on sth/ that + C đồng tình với ai về việc gì/ rằng như thế nào Ví dụ My teacher agrees with me on my second answer for her question. Cô giáo của tôi đồng tình với tôi về đáp án thứ 2 cho câu hỏi của cô ấy. I agree with Meryl that we need to fend for ourselves when we grow up. Tôi đồng tình với Meryl rằng chúng ta cần phải tự lập khi chúng ta trưởng thành. A and B agree on/ about sth người A và người B có quan điểm thống nhất về việc gì Người A và người B có thể thay bằng đại từ We/ they,… hoặc danh từ số nhiều. Ví dụ Me and my team haven’t agreed on what the best display for our website is. Tôi và đội ngũ của tôi vẫn chưa thống nhất quan điểm về vấn đề đâu là giao diện tốt nhất cho website của chúng tôi. 2Buy into sth Cụm động từ Buy into sth dùng để thể hiện sự đồng tình với một kế hoạch, một dự án hay một ý tưởng. Ví dụ I don’t buy into his vision of the company’s future. Tôi không đồng tình với tầm nhìn của ông ấy về tương lai của công ty. 3 Go with sb/sth 💡 Đồng tình với ai/ việc gì Phrasal verb này chỉ nên dùng trong ngữ cảnh informal không trang trọng. Ví dụ I think I can’t go with your thought of dropping of university to go to work. Tôi nghĩ tôi không thể đồng tình với ý nghĩ bỏ học đại học để đi làm của bạn. If you think Tom is not qualified for that position, I go with you. Nếu bạn nghĩ Tom không đủ năng lực cho vị trí này, tôi đồng tình với bạn. 4 Concur v Động từ Concur được đánh giá là Formal language ngôn ngữ trang trọng. Bạn có thể dùng trong các ngữ cảnh trang trọng như phỏng vấn, thuyết trình, viết luận,…hoặc cả trong ngữ cảnh informal cũng không sao. Các cách để thể hiện sự đồng thuận với động từ Concur I concur! Tôi đồng tình Ta dùng I concur! để thể hiện sự đồng tình sau khi người khác bày tỏ quan điểm. Ví dụ She said the mayor should not be reelected, and I concurred. Cô ấy nói người thị trưởng không nên được bầu lại, và tôi đồng tình. Concur + that + C đồng tình rằng Ví dụ The principle concurs that our class should install an air conditioner. Thầy hiệu trưởng đồng tình rằng lớp chúng tôi nên lắp đặt một cái điều hòa. Concur with sb/ sth đồng tình với ai/ việc gì Ví dụ She says the truth about her sister’s death must be revealed, and I concur with her. Cô ấy nói sự thật về cái chết của chị cô ấy cần được bóc trần, và tôi đồng tình với cô ấy. The manager concurred with his plan for the new machine. Giám đốc đồng tình với kế hoạch của anh ấy về cỗ máy mới. 5You’re telling me! 💡 Hoàn toàn đồng tình với ai đó You’re telling me! được dùng để thể hiện sự đồng tình của bạn sau khi người khác bày tỏ ý kiến. Câu nói này chỉ nên dùng trong ngữ cảnh informal. Ví dụ “The weather is so awful today.” Thời tiết hôm nay tệ thật đó “You’re telling me!” Chuẩn rồi! 6 You can say that again! 💡 Bạn có thể nói lại một lần nữa hoàn toàn đồng ý với ai đó You can say that again! được dùng để thể hiện sự đồng tình của bạn sau khi người khác bày tỏ ý kiến. Câu nói này chỉ nên dùng trong ngữ cảnh informal. Ví dụ “That girl is so pretty!” Cô gái kia thật xinh! “You can say that again!” Bạn có thể nói lại một lần nữa! 7 Absolutely! Absolutely! được sử dụng để thể hiện sự đồng tình hoàn toàn của người nói sau khi người khác bày tỏ ý kiến, thường dùng trong văn nói. Ví dụ “Meryl Streep is really charming at the age of 69.” Meryl Streep thật sự rất cuốn hút ở tuổi 69. “Absolutely!” Tất nhiên rồi! 8Have v sympathy with sb/ sth 💡 Đồng thuận với ai/ cái gì Cụm Have v sympathy with sb/ sth được đánh giá ở trình độ C2 – Professional trong khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu CEFR. Bạn có thể cân nhắc để dùng trong các ngữ cảnh trang trọng, học thuật. Ví dụ I have sympathy with his point of view. Tôi đồng thuận với quan điểm của anh ấy 9 See eye to eye with sb 💡 Đồng quan điểm với ai Idiom See eye to eye được đánh giá ở trình độ C2. Tuy nhiên vì là idiom nên mình khuyên bạn không nên đưa cụm See eye to eye vào các bài luận học thuật mà chỉ nên dùng trong văn nói. Nếu hai người có cùng quan điểm với nhau về việc gì, bạn có thể nói We/ They/ A and B + see eye to eye + about + sth Ví dụ Me and my sister has seen eye to eye about what to buy for our mother’s birthday. Tôi và chị gái có đồng quan điểm về việc mua gì để mừng sinh nhật mẹ. Nếu muốn nói người A đồng quan điểm với người B về việc gì, bạn có thể nói A + see eye to eye + with + B + about + sth Ví dụ Rudy sees eye to eye with Juanpa about the arrangements. Rudy đồng quan điểm với Juanpa về sự sắp xếp. Để học tiếng Anh hiệu quả qua bài viết này Tra từ nhanh Nếu trong các ví dụ, video mình đưa ra dưới đây có từ nào bạn chưa rõ nghĩa, hãy tra từ điển ngay nhé. Tuy nhiên, nếu như bạn thấy việc phải chuyển sang một tab mới và gõ lại từ vựng để tra với từ điển online thật bất tiện thì hãy thử cài đặt eJOY eXtension cho trình duyệt của bạn. Tiện ích này cho phép bạn tra từ vựng siêu nhanh chỉ bằng cách đánh dấu từ/ cụm từ/ câu cần tra ở bất cứ website nào đặc biệt là Netflix, Youtube,… Tra từ nhanh với eJOY eXtension Tra từ nhanh với eJOY eXtension tại bất kì website nào – Youtube Tải eJOY eXtension miễn phí Dĩ nhiên kiểu tra từ này không phải chỉ có ở eJOY eXtension. Tuy nhiên khi tra từ với eJOY eXtension, bạn có thể tra cả nghĩa tiếng Việt lẫn tiếng Anh và đồng thời tìm kiếm video chứa từ bạn muốn học click biểu tượng “Say it” để được dẫn tới Word Hunt của eJOY– tính năng này mình sẽ trình bày rõ hơn ở dưới. Click “Translation” để tra nghĩa tiếng Việt Click “Definition” để tra nghĩa tiếng Anh Click “Say it” để đi tới Word Hunt Học tiếng Anh theo ngữ cảnh qua video Để học tiếng Anh theo ngữ cảnh qua video một cách nhanh chóng và hiệu quả, mình xin giới thiệu với các bạn tính năng Word Hunt của eJOY. Gõ từ/ cụm từ/ câu bạn muốn tìm kiếm và sau đó click “Say it”, các video chứa từ/ cụm từ/ câu bạn muốn tìm sẽ hiện ra sẽ tiện hơn nếu bạn đã cài eJOY eXtension, bạn chỉ cần đánh dấu từ và click “Say it”. Học từ vựng qua video với Word Hunt Các video mình chọn làm ví dụ cho những cụm từ mình đưa ra dưới đây cũng được lấy từ Word Hunt. Nếu muốn các bạn có thể tự tìm thêm nhiều video khác theo hướng dẫn ở trên nhé. Mong là các bạn sẽ có thêm những kiến thức hữu ích từ bài viết này. Chúc các bạn học tốt!
1. Ngay bây giờ tôi thấy không có mấy đồng tình. Well, right now I don't feel too agreeable. 2. Chúng ta mong chờ sự đồng tình từ bạn của mình. We crave the approval of our peers. 3. Đừng tham gia vào các sinh hoạt đồng tình luyến ái. Do not participate in homosexual activities. 4. Nhưng giờ số người đồng tình với anh đang tăng vượt bậc. But now your approval numbers are through the roof. 5. Có lẽ bạn đồng tình với những lời phát biểu dưới đây Perhaps you can relate to the comments below. 6. Nhiều nhà khoa học không đồng tình về giá trị thẫm mĩ Most scientists don't have an appreciation for the value of aesthetics. 7. Mũi tôi không đồng tình, và 4 đơn khiếu nại đã được nộp. My nose would disagree, and four complaints have been filed. 8. Và hiển nhiên là, Nikita Khrushchev, nhà lãnh đạo Liên Xô, đồng tình. And apparently, Nikita Khrushchev, the Soviet Premier, agreed. 9. Đa phần cộng đồng tình báo không tin sự tồn tại của y. Most of the intelligence community doesn't believe he exists. 10. Năm cuối cùng con người còn trông thấy dodo được phần đông đồng tình là 1662. The last widely accepted sighting of a dodo was in 1662. 11. Những người khác có thể đồng tình bằng cách nói theo hoặc nâng ly và uống. Others sharing in the toast may voice their agreement or raise their glasses and drink some wine. 12. Phản ứng đầu tiên của họ là sự đồng tình, Bởi nó có vẻ hiệu quả. And their first reaction is yes, because markets work. 13. Em nghĩ người dân trong thành phố mà Darhk muốn tiêu diệt không đồng tình đâu. I think the people in the city that Darhk wants to destroy might disagree. 14. Trong 5 giây cô đã cố lôi kéo họ đồng tình với quan điểm của mình. In five seconds, you just manipulated these two into agreeing with your point of view. 15. CA Và ai đồng tình với lựa chọn thứ hai, cơ bản là hành động anh hùng? CA And who goes with the second choice, the fundamentally heroic act? 16. Người ta nói “A-men” để cho thấy mình đồng tình với những gì vừa được nghe. Saying it serves to indicate agreement with the sentiments just expressed. 17. Vì đã nghe qua cái tên Áp-ra-ham nên ông gật gù tỏ vẻ đồng tình. As the man had heard the name Abraham before, he nodded enthusiastically. 18. Hoặc tuyên dương cho những ai đọc và phản hồi những quan điểm mà họ không đồng tình? Or reward people for reading and responding to views that they disagree with? 19. Nhiều người đồng tình với Luther và phong trào Cải cách nhanh chóng lan rộng khắp châu Âu. Many agreed with Luther, and the Reformation quickly spread throughout Europe. 20. Andrew đồng tình nói “Tôi cảm thấy cao hứng, và được kích thích để làm việc chăm chỉ hơn”. Andrew concurs, saying “My spirit soars, providing stimulus to work even harder.” 21. Ngô vốn đồng tình với ý kiến của Phùng vốn muốn tạo hòa bình với miền Nam và từ chối tham chiến. Wu supported Feng's preference for peaceful reconciliation with the south and refused to fight. 22. Các sĩ quan quân đội Bồ Đào Nha tại Brasil hoàn toàn đồng tình với phong trào lập hiến tại Bồ Đào Nha. The Portuguese military officers headquartered in Brazil were completely sympathetic to the Constitutionalist movement in Portugal. 23. Danh sách các khách hàng lớn của tao... các chính quyền cai trị, các cộng đồng tình báo, các tổ chức khủng bố. Big client list - rogue governments, intelligence communities, terrorist cells. 24. Environmental Blog đồng tình với thông điệp của bộ phim và thuyết phục người xem "biểu quyết để thay đổi hệ thống hiện tại." The Environmental Blog sympathized with the film's message and urged viewers to "vote to change this system," but other reviews have not been as positive. 25. Marx và Engels đồng tình với quan điểm và cả sự phê phán của Carlyle về chế độ quân chủ “cha truyền con nối”. Marx and Engels agreed with Carlyle as far as his criticism of the hereditary aristocracy. 26. Sách đỏ IUCN đồng tình với lý luận của Cheke và chọn năm 1662, gán cho mọi thông tin sau đó là nói đến gà nước đỏ. The IUCN Red List accepts Cheke's rationale for choosing the 1662 date, taking all subsequent reports to refer to red rails. 27. Ở Việt Nam, điều này được phản ánh trong Chiến lược Đối tác Quốc gia CPS tới tháng 6 năm 2016 với sự đồng tình từ chính phủ. In Vietnam, this is reflected in the Country Partnership Strategy CPS recently agreed with the government through June 2016. 28. Một số nhà nghiên cứu cho rằng mèo rừng thuần chủng không còn tồn tại nữa, tuy nhiên những ý kiến khác không đồng tình với luận điểm này. Some researchers argue that "pure" wildcats do not exist anymore, but others dispute this. 29. Sau cuộc nhân duyên đầu tiên, hôn nhân thường do cha mẹ của cô dâu và chú rể sắp đặt, đôi khi với sự đồng tình của các đương sự. After that first union, marriage arrangements were usually made by the parents of the bride and groom, sometimes after gaining the consent of those involved. 30. Sau khi trở lại Scotland, Knox lãnh đạo cuộc cải cách Kháng Cách tại đây, với sự đồng tình của giới quý tộc Scotland ủng hộ tư tưởng Kháng Cách. On his return to Scotland, Knox led the Protestant Reformation in Scotland, in partnership with the Scottish Protestant nobility. 31. Avinoam Danin nhà nghiên cứu tại Đại học Hebrew của Jerusalem đồng tình với phân tích này , nói thêm là phấn hoa trên tấm khăn liệm Sudarium trùng hợp với phấn hoa trên khăn liệm . Avinoam Danin a researcher at the Hebrew University of Jerusalem concurred with this analysis , adding that the pollen grains in the Sudarium match those of the shroud . 32. Tôi tạo ra các bộ phim và vở kịch có tính khơi gợi để chạm đến, nhân cách hóa và khiến các bên không đồng tình đi đến bàn đàm phán để nối kết các hiểu lầm. I create provocative theater and film to touch, humanize and move disagreeing parties to the conversation table to bridge misunderstandings. 33. Avinoam Danin nhà nghiên cứu tại Đại học Hebrew của Jerusalem đồng tình với phân tích này , nói thêm là phấn hoa có trên Sudarium trùng hợp với phấn hoa được tìm thấy của khăn liệm thành Turin . Avinoam Danin a researcher at the Hebrew University of Jerusalem concurred with this analysis , adding that the pollen grains in the Sudarium match those of the shroud . 34. Vào năm 2013, Jeffrey Kluger từ Time đồng tình rằng Jolie là biểu trưng cho phụ nữ lý tưởng trong nhiều năm và nhìn nhận sự chia sẻ bộc trực của cô về việc cắt bỏ ngực đã định nghĩa lại vẻ đẹp. In 2013, Jeffrey Kluger of Time agreed that Jolie has for many years symbolized the feminine ideal, and opined that her frank discussion of her double mastectomy redefined beauty. 35. Tờ báo có “bài viết Chủ tịch nước đồng ý cần ban hành Luật Biểu tình đăng ngày 19/6/2018” trích lời Chủ tịch Trần Đại Quang rằng “ông đồng tình với kiến nghị cử tri cần có Luật biểu tình và hứa báo cáo Quốc hội về nội dung này.” The newspaper published an article on June 19 titled “Vietnamese President agrees on issuing Demonstration Law” that “quoted President Tran Dai Quang as saying he agreed with the need for a Demonstration Law, and would report this to the National Assembly.” 36. RCA không đồng tình với câu hát “up against the wall, motherfucker” trong “We Can Be Together” viết bởi Kantner, nhưng Airplane đã phản đối để ngăn cản sự kiểm duyệt trong album này bằng cách chỉ ra rằng RCA đã cho phép những câu từ tương tự xuất hiện trong album của vở nhạc kịch Hair. RCA raised objections to the phrase "up against the wall, motherfucker" in the lyrics of Kantner's "We Can Be Together", but the group managed to prevent it from being censored on the album, pointing out that RCA had already allowed the offending word to be included on the cast album of the rock musical Hair.
câu đồng tình trong tiếng anh